$C_6H_5NH_2 + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3NH_2 + 3HBr$
$n_{anilin} = n_{C_6H_2Br_3NH_2}= \dfrac{6,6}{330} = 0,02(mol)$
$m_{anilin} = 0,02.93 = 1,86(gam)$
$C_6H_5NH_2 + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3NH_2 + 3HBr$
$n_{anilin} = n_{C_6H_2Br_3NH_2}= \dfrac{6,6}{330} = 0,02(mol)$
$m_{anilin} = 0,02.93 = 1,86(gam)$
cho 500 kg benzen phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc. lượng nitrobenzen tạo thành được khử thành anilin. khối lượng anilin thu được là bao nhiêu ? biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng là 78%
cho 121 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, kế tiếp nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 310 gam muối. khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là ?
Để định lượng H2O2 người ta tiến hành như sau : Hút 5 ml dung dịch H2O2 pha loãng bằng nước để được 100 ml dung dịch A. Định lượng 10 ml dung dịch A bằng cách cho tác dụng với một thể tích dung dịch KI dư. Phản ứng giải phóng ra một lượng I2 . Định lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3 0,1N thì hết 12,50 ml . Xác định tên của phương pháp chuẩn độ trên. Giải thích? - Xác định tên kỹ thuật tiến hành trong phép định lượng trên. Giải thích? - Tính nồng độ % của H2O2 ban đầu theo nồng độ đương lượng
3 chất A, B, C (CxHyNz) có thành phần % theo khối lượng N trong A, B, C lần lượt là 45,16%; 23,73%; 15,05%; A, B, C tác dụng với axit để cho muối amoni R-NH3Cl. ctpt của A, B, C lần lượt là ?
cho 30,45g MnO2 với V đe HCL 1M đặc nóng . a) tính khối lượng khí Clo thu được và V . b) lấy toàn bộ khí clo thu được phản ứng hoàn toàn 25.2g Fe , tính khối lượng muối thu được
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, chứa các nguyên tố C, H, N, trong đó N chiếm 31,11% về khối lượng. X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1:1. X có số đồng phân là ?
Bạn nào đặc biệt quan tâm tới bộ môn hóa thì bơi vào đây xem tí nha ! Vì không còn là CTV nữa nên việc trao GP cho các bạn là điều không thể đối với mình . Vì vậy mình sẽ không hứa hẹn gì về việc trao tặng GP nha .
Bài 1 : Cho các chất hữu cơ mạch hở : X là axit không no đơn chức có 2 liên kết pi trong phân tử , Y là axit no đơn chức , Z là ancol no hai chức , T là este của X,Y với Z . Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T , thu được 0,108 mol \(CO_2\) và 0,078 mol \(H_2O\) . Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E. Đốt chay hoàn toàn E thu được \(Na_2CO_3\) , 0,345 mol \(CO_2\) và 0,225 mol \(H_2O\) . Khối lượng của T trong a gam M là bao nhiêu ?
Bài 2 : X,Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng (\(M_X< M_Y\)) , T là este 2 chức tạo bởi X,Y với ancol no mạch hở Z . Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T thì thu được 7,168 lít \(CO_2\) và 5,22 gam \(H_2O\) . Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) thì thu được 17,28 gam Ag . Khi cho 8,58 gam E phản ứng hết với 150ml dung dịch NaOH 1M , rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
@Nguyễn Văn Đạt có thấy thì em đưa lên CHH hộ anh nha.
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm fes2 và cu2s thu đc chất răn B và khí C. toàn bộ B phản ứng với 200ml ddH2SO4 2,5M. toàn bộ C pu vừa hết với 250ml dd naoh 4M. viết các phương trình phản ứng. tính % theo khối lượng mỗi hợp chất trong hỗn hợp A.