Có \(T_2=2T_1\)
Vì đẳng áp nên \(\frac{V_1}{T_1}=\frac{V_2}{T_2}\Leftrightarrow\frac{V_1}{T_1}=\frac{120}{2T_1}\Leftrightarrow V_1=60\left(cm^3\right)\)
Có \(T_2=2T_1\)
Vì đẳng áp nên \(\frac{V_1}{T_1}=\frac{V_2}{T_2}\Leftrightarrow\frac{V_1}{T_1}=\frac{120}{2T_1}\Leftrightarrow V_1=60\left(cm^3\right)\)
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, áp suất 0,8atm, nhiệt độ 27 độ C thực hiện biến đổi theo 2 quá trình liên tiếp: quá trình 1 đẳng tích, nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 300 độ K. Quá trình 2: đẳng nhiệt, thể tích sau cùng là 25 lít. Nhiệt độ sau cùng của khối khí trên là bao nhiêu
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, áp suất 2 atm, nhiệt độ 87 độ C thực hiện biến đổi theo 2 quá trình liên tiếp: quá trình 1 đẳng áp, nhiệt độ tuyệt đối giảm 2 lần. Quá trình 2: đẳng nhiệt, áp suất sau cùng là 0,5 atm. Thể tích sau cùng của khối khí trên là bao nhiêu
Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình gồm một quá trình đẳng nhiệt từ trạng
thái (1) sang trạng thái (2), sau đó dãn đẳng áp đến trạng
thái (3), từ trạng thái (3) làm lạnh đẳng tích trở về trạng
thái (1). Biết p1 = 2.105 Pa, V1 = 4 lít, V2 = 10 lít, Các
trạng thái (1) và (2) ở nhiệt độ 400K.
a. Xác định các thông số còn lại của khối khí.
b. Vẽ đồ thị trong hệ tọa độ (p, T) và (V, T).
cho 1 khối khí lí tưởng có p1 = 1atm, v1 = 10 lít, T1 = 27C biến đổi đẳng nhiệt áp suất bằng 3atm. Tính V2.
Từ trạng thái ban đầu biến đổi đẳng áp, thể tích khí tăng gấp đôi so với ban đầu. Tính nhiệt độ cuối cùng của khối khí theo oC
Một khối khí có áp suất 150 N/m2 thể tích 5m3 nhiệt độ 22 độ được nung nóng đẳng áp đến nhiệt đọ 81 độ. Tính công của khí thực hiện?
Trong một chu trình nhiệt động, 50 g khí CO2 ở thể tích ban đầu V1 = 20 lít được biến đổi đẳng tích đến trạng thái 2, sau đó tiếp tục được giãn nở đẳng áp đến trạng thái 3 có V3 = 30 lít và cuối cùng về lại trạng thái ban đầu thông qua quá trình nén đoạn nhiệt. Nếu
biết công thay đổi thể tích của quá trình 2- 3 là W2-3 = 1,2 kJ, hãy xác định:
a/
Các thông số trạng thái cơ bản (p, V, T) của CO2
tại 1, 2 và 3.
b/
Công thay đổi thể tích và nhiệt lượng trao đổi trong từng quá trình.
Bài 1: Một chất khí lí tưởng ở đktc có các thông số t1=0oC, v1= 22,4 lít , P1= 760(mm Hg)
a) Khi nhiệt độ tăng 27oC . Thể tích 1,2 lít; tính P2=?
b) Khi thể tích giảm 5,6 lít. Áp xuất 750mm Hg. Nhiệt độ là bao nhiêu
(mình đag cần gấp)
Bài 1: Một chất khí lí tưởng ở đktc có các thông số t1=0oC, v1= 22,4 lít , P1= 760(mm Hg)
a) Khi nhiệt độ tăng 27oC . Thể tích 1,2 lít; tính P2=?
b) Khi thể tích giảm 5,6 lít. Áp xuất 750mm Hg. Nhiệt độ là bao nhiêu
(mình đag cần gấp)
Hai bình A và B lần lượt có thể tích V1 và V2 (V1 = 2V2) được nối với nhau bằng một ống nhỏ, trong ống có một cái van. Van chỉ mở khi độ chênh lệch áp suất hai bên là p > bằng 1,1 atm. Ban đầu bình A chưa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27oC, áp suất 1 atm, trong bình B là chân không. Người ta nung nóng hai bình lên đến 127oC. Xem thể tích hai bên là không đổi.
A. tính nhiệt độ khi van mở
b. tính áp suất cuối cùng trong mỗi bình