Quân triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873 vì
A. triều đình ra lệnh đầu hàng.
B. chống cự yếu ớt.
C. đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân để kháng chiến.
D. phải lo đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân.
Hãy so sánh thái độ chống Pháp của vua quan triều đình nhà Nguyễn và nhân dân (1858 - 1873). ăn cấm các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì năm 1873 vì
A. yêu cầu nguyên liệu, thị trường và nhân công đặt ra cấp bách.
B. Pháp có điều kiện tăng viện binh và tăng ngân sách chiến tranh.
C. thái độ nhu nhược của nhà Nguyễn.
D. có quân triều đình phối hợp.
Sai lầm trong biện pháp chống thực dân Pháp tại Gia Định của triều đình nhà Nguyễn là
A. chủ động tấn công. B. đánh nhanh thắng nhanh
C. phòng thủ tích cực. D. bị động phòng thủ
Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình sau kiện trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)?
A. Tướng giặc tử trận, tinh thần quân Pháp hoang mang.
B. Nhân dân ta rất phấn khởi, tỏ rõ quyết tâm đánh bật quân Pháp ra khỏi Bắc Kì.
C. Triều đình bối rối, lo sợ, tìm cách thương lượng.
D. Sau thất bại, Pháp buộc phải nghị hòa.
Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) vì
A. so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. nhà Nguyễn muốn dựa vào thực dân Pháp để dập tắt phong trào kháng chiến của nhân dân ta.
C. triều đình ảo tưởng vào con đường thương thuyết để đòi lại những phần đất đã mất.
D. Pháp dùng sức mạnh quân sự uy hiếp, buộc nhà Nguyễn phải kí hiệp ước do chúng thảo sẵn.
Chiến thắng Xtalingrat có ý nghĩa
A. từ đây quân Đồng minh giành thế chủ động trên chiến trường châu Âu.
B. đánh bại phe phát xít.
C. Liên Xô và quân Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận.
D. thúc đẩy sự thành lập liên minh chống phát xít.
Dựa vào nội dung bài học 19 và bài 20 trong sách giáo khoa lịch sử 11 lập bảng hệ thống kiến thức theo mẫu về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 đến 1884.
Giai đoạn | Diễn biến chính | Tên nhân vật tiêu biểu |
1858 – 1862 |
|
|
1863 – 1873 |
|
|
1873 – 1884 |
|
|
1.Dựa vào nội dung bài học 19 và bài 20 trong sách giáo khoa lịch sử 11 lập bảng hệ thống kiến thức theo mẫu về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 đến 1884.
Giai đoạn | Diễn biến chính | Tên nhân vật tiêu biểu |
1858 – 1862 |
|
|
1863 – 1873 |
|
|
1873 – 1884 |
|
|
Câu 2. Nêu những nguyên nhân khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân từ 1858 đến 1884 thất bại.
Câu 3.Tóm tắt quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ 1858 đến 1884.
Câu 4. Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết cục và tính chất của chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945)