Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau: cặp Aa dài 2040angstro trong đó alen A có x = 3 T alen a chứa 1380 liên kết hiđrô cặp Bb, B có tỉ lệ A+G/A+T=1,5, b có tổng liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638 trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết 1) xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi alen 2) xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen AaBb
Xét 2 cặp alen Bb, Dd nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Cặp gen Bb dài 2040 Angxtorong trong đó alen B có X=3T;alen b chứa 1380 liên kết hidro
Trong cặp alen Dd, alen D có tỉ lệ G+X/A+T =1,5; alen d có tổng giữa liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638, trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết
1, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen
2, xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen BbDd
Câu 50: Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường, không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen nếu chỉ xét với các cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử? A. 1770. B. 445. C. 1830. D. 60.
một gen dài 0.51 micromet có 3600 liên kết hiđrô. trên mạch gốc của gen có A=2T, G=X. gen sao mã 5 lần tạo ra phân tử ARN. Hãy xác định:
a) số chu kì xoắn và khối lượng phân tử của gen
b) số lượng từng loại Nu của gen
c) số lượng từng loại Nu của ARN
d) môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu axit amin cho ARN khi tất cả đều tham gia sao mã
một gen có kl phần tử là 9.105 đvC hiệu số giữa A và 1 loại Nu không bổ sung là 10% trên mạch 1 của gen có A=10% X=450 tính số lượng từng loại Nu ở mạch 2
Cho đoạn mạch ARN : A-U-G-X-X-A-G-U
Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Bài 1: một gen có liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit là 5998, có hệ số phần trăm giữa T và G là 20%, một đột biến xảy ra làm thay đổi chiều dài của gen sau đột biến nhưng gen sau đột biến có số liên kết hidro là 3448.
a. Tính số lượng từng loại nu của gen ban đầu và sau đột biến
b. Phân tử Protein do gen sau đột biến tổng hợp có thành phần và số lượng axit amin thay đổi như thế nào so với ban đầu ? Biết rằng mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin và đột biến không liên quan mã mở đầu và kết thúc.
Bài 2: Gen A đột biến gen a. Phân tử Protein a tổng hợp kém PA 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Hãy cho biết đột biến nói trên thuộc dạng đột biến nào và liên quan bao nhiêu bộ 3 ?
Bài 3: Ờ cà chua Gen A ( quả đỏ ) > Gen a ( quả vàng )
a. Cho hai cây tam nhiễm có cùng kiểu gen lai với nhau thì thu được ở thế hệ lai cây quả đỏ và quả vàng. Cho biết cây tam nhiễm tạo được giao tử n và n+1. Xác định kiểu gen của 2 cây bố mẹ.
b. Cho cây 4n có kiểu gen AAaa x cây chưa biết kiểu gen và kiểu hình. Ở thế hệ lai thu được cây quả đỏ và cây quả vàng. Biết rằng cây chưa biết là cây tứ bội 2n. Hãy cho biết kiểu gen cây chưa biết
c. Cho hai cây (4n) quả đỏ lai với nhau. Ở thế hệ lai thu được 100% quả đỏ Hỏi có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây bố mẹ.
d. Cho hai cây 2n chưa biết kiểu gen kiểu hình thu được F1 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Xử lý cây F1 bằng đặc điểm côsixin rồi sau đó chọn các cặp cây bố mẹ cho giao phấn với nhau thu được ở F2 các trường hợp:
. TH1: 1400 cây đỏ : 40 cây vàng
.TH2: 341 cây đỏ : 31 cây vàng
. TH3: 100 cây đỏ : 100 cây vàng
Xác định các cặp cây bố mẹ trong từng trường hợp
ở người bệnh máu không đông có một gen liên kết với NST X và không có alen trên NST Y, cặp bố mẹ máu đông bình thường, sin h 3 nguoif con gồm 1 đứa con trai mắc bệnh máu khó đông, 2 đúa con gái bình thường. xác định kiểu gen của gia đình trên. tính xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được đúa con trai bình thuòng