Khi điện trở nhiệt thuận thì \(\Rightarrow\) điện trở tăng khi nhiệt độ tăng
Khi điện trở nhiệt ngược thì \(\Rightarrow\) điện trở sẽ giảm khi nhiệt độ tăng
Khi điện trở nhiệt thuận thì \(\Rightarrow\) điện trở tăng khi nhiệt độ tăng
Khi điện trở nhiệt ngược thì \(\Rightarrow\) điện trở sẽ giảm khi nhiệt độ tăng
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây tóc bóng đèn sợi đốt thay đổi như thế nào?
Tính cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn khi điện trở của nó là 15 Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3,0 V.
Vẽ phác trên cùng một đồ thị và thảo luận về hai đường đặc trưng I - U của hai vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định. Hai vật dẫn có điện trở là R1 và R2 với R1 > R2.
Tìm từ thích hợp cho vị trí của (?) trong định nghĩa về đơn vị đo điện trở:
1 Ω là điện trở của một dụng cụ điện, khi (?) ở hai đầu là 1 (?) thì có (?) chạy qua là 1 (?).
Sử dụng mô hình ion dương và electron tự do trong vật dẫn kim loại (Hình 2.6) hoặc mối liên hệ 1.4 ở Bài 1 để lập luận, đưa ra phán đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
Vẽ phác đường đặc trưng I – U của điện trở rất nhỏ (vật dẫn điện rất tốt) và điện trở rất lớn (vật cách điện rất tốt).
Sử dụng mô hình ở Hình 2.6 giải thích mối liên hệ giữa điện trở R và chiều dài ℓ, tiết diện thẳng S của vật dẫn kim loại: \(R=\rho\dfrac{l}{S}\) .
Trong đó, ρ là điện trở suất của kim loại.
Vẽ phác đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại có điện trở 10Ω.
Nguyên nhân chính gây ra điện trở là gì?