Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 3 trội : 1 lặn
C. 1 trội : 1 lặn
D. 100% trội
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 3 trội : 1 lặn
C. 1 trội : 1 lặn
D. 100% trội
Khi cho lai hai cây ngô thuần chủng hạt vàng với hạt trắng thu được F1 đồng loạt cây hạt vàng. Cho các cây F1 tụ thụ phấn thu được F2.
a. Xác định tỉ lệ KG, KH của F1, F2.
b. Làm thế nào để biết được các cây hạt vàng ở F2 là thuần chủng? Giải thích.
câu 1 hậu quả của sự biến đổi số lượng ở cặp nhiễm sắc thể 21 hoặc 23 ở người
câu 2 nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN
câu 3
a) điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN
b) tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ
MONG CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI !
. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.
a, Viết các Kg của cây cà chua tam bội, tứ bội quả đỏ và vàng.
b*, Cho cây cà chua tứ bội quả đỏ có KG Aaaa giao phấn với cây cà chua tứ bội thuần chủng quả đỏ và cây tứ bội quả vàng, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh xẩy ra bình thường
a) vì sao ở người có những phương pháp nghiên cứu di truyền riêng? đó là nhưng phương pháp nào ?
b) trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì? Cho ví dụ về trẻ đồng sinh ?
Hai gen dài bằng nhau. gen 1 có tỉ lệ a/g bằng 2/3 và nhiều hơn Gen 2 60 A. Tổng số liên kết H của 2 gen là 7860.
a. Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen.
b. Gen 1 nhân đôi 3 lần và trong số các gen con tạo ra có tất cả 4810 A và 7200 G. Gen 2 nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp 3780 A và 6700 G. Xác định dạng đột biến và tỉ lệ số gen bị đột biến trong tổng số gen được tạo thành cho mỗi trường hợp nói trên.
Cho phép lai P : AaBb x aabb => F1. Trong đó cặp NST số 1 mang cặp alen ( A, a ); cặp NST số 4 mang cặp alen ( B, b ). Quá trình giảm phân diễn ra bình thường nhưng trong lần nguyên phân của hợp tử F1 cặp NST số 4 không phân li, khả năng tạo ra các thể đột biến có kiểu gen như thế nào ?
1)Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nào trong các trường hợp sau:
a. Các cặp NST phân li bình thường.
b. Tất cả các cặp NST không phân li ở giảm phân 1, giảm phân 2 phân li bình thường.
c. Tất cả các cặp NST phân li bình thường ở giảm phân 1, giảm phân 2 phân tất cả các NST đều không phân li.
Hoàn thành bảng 24.1 :
Bảng 24.1. So sánh cơ thể lưỡng bội (2n) với cơ thể đa bội (3n, 4n,... )
Cơ thể lưỡng bội (2n) | Cơ thể đa bội (3n, 4n, ... ) |
Tế bào có bộ NST lưỡng bội (2n), kích thước tế bào bình thường. Các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước bình thường. | |
Các gen tương ứng gồm 2 alen có nguồn gốc khác nhau. | |
Thời gian sinh trưởng, phát triển bình thường. | |
... |
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là:
A. 87,5%
B. 75%
C. 25%
D. 18,75% ( NHớ giải thik hộ mình nữa nhá )