a,
nNO= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol
N+5 +3e \(\rightarrow\) N+2
\(\rightarrow\)n e nhận= 0,9 mol
Cu\(\rightarrow\) Cu+2 +2e
\(\rightarrow\) nCu= 0,45 mol
mCu= 0,45.64= 28,8g
mCuO= 30-28,8= 1,2g
b,
%Cu= 28,8.100:30= 96%
\(\rightarrow\) %CuO= 4%
a,
nNO= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol
N+5 +3e \(\rightarrow\) N+2
\(\rightarrow\)n e nhận= 0,9 mol
Cu\(\rightarrow\) Cu+2 +2e
\(\rightarrow\) nCu= 0,45 mol
mCu= 0,45.64= 28,8g
mCuO= 30-28,8= 1,2g
b,
%Cu= 28,8.100:30= 96%
\(\rightarrow\) %CuO= 4%
Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO31M (dư) thu được 6,72 lít khí NO (ở đktc). khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
Cho 1,86 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 560 ml khí N2O(đktc) duy nhất bay ra. Tính khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu, được 6,72 lít khí NO(đktc) duy nhất. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hết 30,24 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứnh hoàn toàn thì khối lượng dunh dịch tăng thêm 28,59gam. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 30gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO3 10% thấy thoát ra 6,72 lít khí không màu hóa nâu trong không khí ( ở đktc, sản phẩm thử duy nhất)
a)tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp trên
b) tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng
Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen (đkc) được dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 12 gam kết tủa vàng nhạt. Hỗn hợp khí còn lại dẫn tiếp tục qua nước brom, thấy khối lượng bình này tăng thêm 4,2 gam. Xác định %V các khí trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1:Cho 12,3gam hỗn hợp gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch Hno3 đặc, nóng dư thì thu được 13,44lít No2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe,Cứ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hno3 loãng dư,sau phản ứng thu được 0,896lít khí No(sản phẩm duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
1/ Hỗn hợp A chứa glixerol và butan-1-ol. Cho 20,3 gam A tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít H2 (đkc).
a/ tính phần trăm về khối lượng các chất trong hh đầu
b/nếu lấy 8,12 gam A hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2. Tính giá trị m
2/ Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức, bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. để đốt cháy hoàn toàn 32,25 gam hh M cần dùng vừa hết 50,4 lít O2 (đkc).
a/ viết ptpu và xác định CTPT 2 ancol
b/ tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hh M
C1: cho 0.3 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với HNO3 loãng thu được 0.896(lít) NO(₫ktc) và dung dịch B
A) tính thành phần % của mò kim loại hỗn hợp .
B) cho Từ từ dd NaOH dư vào B thu được kết tủa C .nung C trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D.Tính m?
Câu 2 : Hoà tan 2.36g hỗn hợp Cu và Ag trong HNO3 đặc(vừa đủ) thu được 1.12lit (đktc) ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 2 muối . Cô cạn dung dịch X thủ được chất rắn Y nhiệt phân hoàn toàn X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất Z . Tính m?