Khi cho 50ml nước vào 30ml sêri thì thể tích hỗn hợp nước và sêri là :
A. V≤ 80ml B. V< 80ml C. V > 80ml D. V≥ 80ml
Khi cho 50ml nước vào 30ml sêri thì thể tích hỗn hợp nước và sêri là :
A. V≤ 80ml B. V< 80ml C. V > 80ml D. V≥ 80ml
Khi cho 50ml nước vào 30ml sêri thì thể tích hỗn hợp nước và sêri là :
A. V≤ 80ml B. V< 80ml C. V > 80ml D. V≥ 80ml
Khi cho 50ml nước vào 30ml sêri thì thể tích hỗn hợp nước và sêri là :
A. V≤ 80ml B. V< 80ml C. V > 80ml D. V≥ 80ml
Khi cho 50ml níc vµo 30ml sªri th× thÓ tÝch hçn hîp níc vµ sªri lµ:
A. V≤ 80ml B. V< 80ml C. V > 80ml D. V≥ 80ml
Trộn 50ml hỗn hợp A gồm N\(_{ }\)\(_2\) và NO với 25ml không khí thu được 70ml hỗn hợp B, trộn tiếp B với 145ml không khí thì được 200ml hỗn hợp C. Tính % theo thể tích của NO trong hỗn hợp A.\
Giúp e vs ạ ~~~~
Trộn 2 khí hidro và oxi được hỗn hợp 13,44l( đktc) vào bình chịu nhiệt để tổng hợp nước .
a, tính thành phần thể tích hỗn hợp A có trong bình ? Biết 1,12l A ở đktc nặng 0,55g
b, hỗn hợp nặng hay nhẹ hơn không khí gấp mấy lần ?
c, Bậc tia lửa điện để tổng hợp nước từ hỗn hợp A thì sau khi đưa điều kiện thường được mấy ml nước?
B1: hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 , tỉ khối giữa hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 3,6
a) Tính thành phần % theo thể tích các khi trong hỗ hợp A và hỗn hợp B
b) Tính số mol hỗn hợp A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B
Các thể tích được đo trong cùng nhiệt độ và áp suất
B2:Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với õi là 1,2
a) Tính % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X
b) Cho 11,52 gam hỗn hợp X có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu lít khí metan CH4( ởđktc)
HELP ME!!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 3,2g hỗn hợp CH4,C2H4,C3H4,C4H4 cần 44,8 lít không khí ( oxi chiếm 20% thể tích không khí)(đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước . Tính giá trị của m và V?
cho 100l hỗn hợp gòm H2 , N2 và O2 . đem đốt hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ áp suất ban đầu sau khi hơi nuwaosc thu được hỗn hợp B có thể tích là 64l. trộn vào B 100l không khí ( 20% thể tích O2) rồi đốt và tiến hành tương tự như trên thì thu được như trên có thể tích 128l. xác định các chất trong hỗn hợp A,B,C biết các thể tích đô cùng đktc
Bài 1: a/ Hỗn hợp A gồm hai khí H2 và O2 có tỉ khối đối với không khí bằng: d = 0,3276. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp và tỉ lệ % số mol mỗi chất trong hỗn hợp ?
b/ Lấy 9,6 l (đo ở đk thường) hỗn hợp đem đốt bằng tia lửa điện, sau đó đưa về điều kiện ban đầu. Tính thể tích khí còn dư và thể tích nước tạo thành? (chú ý: trong điều kiện bình thường nước ở thể lỏng).
Bài 2: Bỏ 30g CaCO3 vào một dung dịch có chứa 29,2g HCl. Sau phản ứng thu được V1(l)(đktc). Tính V1?
Thêm tiếp 12,6g MgCO3 vào dung dịch, thu tiếp được V2(l)(đktc) khí CO2. Tính V2 ?
Tính khối lượng chất còn dư không phản ứng, sau lần thí nghiệm thứ hai ?
(Biết rằng muối cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra muối clorua, cacbon điôxit và nước ).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 8 m3 hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó CH4 chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO2. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất hữu cơ A người ta thu được 17,6g CO2 và 7,2 ml nước ở thể lỏng (DH2O = 1 g/ml). Mặt khác 5,6l hỗn hợp X gồm khí A và CO2 có khối lượng 8,6 g, nhưng 5,6l hỗn hợp Y của A với CH4 có tỷ khối so với H2 bằng 10(các thể tích khí đo ở đktc).
a) Xác định công thức hóa học của A
b) Xác định thành phần %V và thành phần %m của các hỗn hợp X, Y
cho 1.08g hỗn hợp A gồm Na và Na2O tác dụng với 18.94g nước dư thu được dung dịch B và khí H2.Đem khí H2 vừa thu được trộn với khí CH4 thì được hỗn hợp D đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí D trên cần 0.784l O2(đktc) và thu được lượng khí CO2 đúng bằng lượng CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0.18g C
1.Viết các phương trình phản ứng
2.Tính số gam Na và số gam Na2O trong hỗn hợp A
3.Tính C% của chất trong dung dịch B
4.Trộn dung dịch B với 40g dung dịch NaOH nồng độ 10%.Hỏi thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm