Khí A có thể khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4g khí A thu được 2,24 khí SO2 ở đktc và 1,8g H2O
a) Tìm CTHH của A
b) Viết PTHH cháy của chất A
c) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy 3,4g khí A
Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,8125 và trong A có 82,76 % C còn lại la H
a) Hãy xác định công thức phân tử của A
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2. Biết các khí đó ở đktc
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Đốt cháy 1 cân than trong khí O2, biết than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích khí O2 (ở đktc cần thiết để đốt cháy 1 cân than)
b) Tính thể tích khí CO2.
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính :
a. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ?
b. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên giả sử quá trình thu khí oxi bị hao hụt 10% ?
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong khí Oxi, sản phẩm thu đc là P2O5
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng của chât tạo thành và thể tích của Oxi trong (đktc)
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?