- Nhóm thức ăn giàu năng lượng: thóc, ngô, tấm.
- Nhóm thức ăn giàu protein: đậu tương, vừng, lạc.
- Nhóm thức ăn giàu khoáng: vỏ cua, bột xương, vỏ trứng.
- Nhóm thức ăn giàu vitamin: cà rốt, bí đỏ, su hào.
- Nhóm thức ăn giàu năng lượng: thóc, ngô, tấm.
- Nhóm thức ăn giàu protein: đậu tương, vừng, lạc.
- Nhóm thức ăn giàu khoáng: vỏ cua, bột xương, vỏ trứng.
- Nhóm thức ăn giàu vitamin: cà rốt, bí đỏ, su hào.
Em hãy kể tên một số thức ăn giàu năng lượng và giàu protein được dùng trong chăn nuôi ở địa phương em.
Nêu vai trò của protein, khoáng chất, vitamin đối với cơ thể vật nuôi.
Đọc thông tin trong Bảng 7.2, nêu vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi.
Thức ăn chăn nuôi là gì? Có những loại thức ăn chăn nuôi nào?
Thức ăn chăn nuôi là gì? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? Thế nào là nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi?
Phối trộn thức ăn là gì? Nêu mục đích của việc phối trộn thức ăn.
Cho các thông tin về tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt giai đoạn 60 – 90 kg như sau: 7 000 Kcal; 224 g protein; 1,7 kg gạo; 0,3 kg khô lạc; 16 g calcium; 2,8 kg rau xanh; 13 g phosphorus; 40 g muối ăn; 54 g bột vỏ sò. Từ những thông tin đã cho, em hãy xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60 – 90 kg.
Quan sát Hình 7.1 và cho biết vai trò của thức ăn chăn nuôi.
Quan sát Hình 7.2 và nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi.