Giải thích tại sao:
amin no,đơn,mạch hở có số ngtử H và số ngtử N cùng lẻ=>M lẻ
amin no,hai chức,mạch hở có số ngtử H và số ngtử N cùng chẵn=>M chẵn
hh E chứa 2 amin no , 1 amin no hai chức, và hai anken tất cả đều mạch hở. đốt cháy m gam E cần vừa đủ 0,67 mol o2. sản phẩm cháy có 0,08 mol n2. biết số mol amin 2 chức là 0,04. tìm m
đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đc mạch hở thu được V H20 = 1,5 V CO2. tìm CTCT của amin
Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp x gồm các amin no hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O nếu cho 19,3 gam x tác dụng với HCl dư thu được m gam muối xác định m
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một aminX bằng 1 lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, ni tơ và hơi nước ( các thể tích và hơi đều đo ở cùng điều kiện ). Amin X tác dụng với axit nitơ ở nhiệt độ thường , giải phóng khí nitơ. Chất X là . A. CH2=CH-CH2-NH2. B.CH3-CH2-CH2-NH2
Cho 2 amin đơn chức tác dụng có tỉ lệ số mol là 5: 3 , cho 11,64 g X td với HCl dư thu đc 20.4 gam muối . Ct của 2 amin đó là
a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
Giả thiết hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là?
hỗn hợp E chứa a mol este x, 10 a mol 2 amin y z liên tiếp trong dãy đồng đẳng các chất trong e đều no đơn chức mạch hở đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp e thu được N2, 8,36 g CO2 và 6,12 g nước biết rằng số c trong este bằng tổng số c trong hai amin phần trăm khối lượng của x trong E gần nhất với