Đề kiểm tra 1 tiết - Đề 3

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
phương hán

I. câu hỏi

1.trình bày nội dung của quy luật phân li độc lập di truyền liên kết

2.lai phân tích là gì, cho ví dụ

3.biến dị tổ hợp là gì, xuất hiện trong hình thức sinh sản nào. cho ví dụ

4.nêu kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân

5.nêu hoạt động quan trọng của NST ở kì trung gian thời kì giữa

6.chức năng của NST

7.trình bày quy chế xác định giới tính ở người, viết sơ đồ

8.nêu cấu tạo, chức năng của ADN

9.ADN,ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào

10.chức năng của ARN, so sánh ADN và ARN

11.giải thích mối quan hệ giữa gen và tính trạng theo sơ đồ

II. bài tập

1.từ 1 đoạn gen như sau

-A-T-G-X-T-A-X-T

-T-A-X-G-A-T-G-A

viết đoạn gen của ADN con

2.cho 1 đoạn ARN như sau

-A-U-G-X-A-A-U-U

hãy viết đoạn gen tổng hợp nên đoạn mạch này

3.cho đoạn ADN như sau

M1: -A-T-G-X-T-X-A

M2: -T-A-X-G-A-G-T

viết đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 1 của gen

em đg cần gấp ạ mong mn giúp e

Vương Thảo Ly
21 tháng 11 2018 lúc 19:09

I. câu hỏi

1.trình bày nội dung của quy luật phân li độc lập di truyền liên kết

Nội dung của quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

2.lai phân tích là gì, cho ví dụ

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp .
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp

VD:
(1) P : hoa đỏ x hoa trắng
KG : AA x aa
GP: A ; a
F1 : Aa => 100% hoa đỏ <=> đồng tính
=> kiểu gen cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp.
(2) P : hoa đỏ x hoa trắng
KG : Aa x aa
GP:a, A ; a
F1: 1Aa : 1aa <=> phân tính
=>kiểu gen cá thể mang tính trạng trội là dị hợp.
(2) là phép lai phân tích

3.biến dị tổ hợp là gì, xuất hiện trong hình thức sinh sản nào. cho ví dụ

Biến dị tổ hợp là các kiều hình thức khác bố mẹ. Nó được xuất hiện với hình thức sinh sản hữu tính (giao phối). 4.nêu kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân * Kết quả của nguyên phân: Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ * Kết quả của giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ với 2n NST , qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có n NST. Như vậy , số NST đã giảm đi 1 nửa. Các tế bào con này là cơ sở hình thành giao tử

6.chức năng của NST

- Lưu trữ thông tin

- Truyền đạt thông tin di truyền

7.trình bày quy chế xác định giới tính ở người, viết sơ đồ

Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: Ở nam (giới dị giao tử): sinh ra hai loại giao tử đực (tinh trùng) là tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y. Ở nữ (giới đồng giao tử): chỉ sinh ra một loại giao tử cái (trứng) mang NST X.

=> Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng:

Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX, phát triển thành con gái. Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát triển thành cơ thể con trai.

8.nêu cấu tạo, chức năng của ADN

*Cấu tạo :

ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần :

1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) . 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4C5H10O4) 1 gốc Axit photphoric (H3PO4H3PO4)

Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito.

Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho dieste) để tạo nên chuỗi polinucleotit.

Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường đêoxiribôzơ của nucleotit này với gốc axit photphoric của nucleotit khác .

* Chức năng:

ADN có chức năng lưu giữ truyền đạt và bảo quản thông tin di truyền giữa các thế hệ.

9.ADN,ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào

*ADN : Được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

*ARN :

ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

10.chức năng của ARN, so sánh ADN và ARN

*Chức năng của ARN:

- ARN thông tin : truyền đạt thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm

-ARN vận chuyển : vận chuyển â tương ứng tới ribôxôm

- ARN ribôxôm : thành phần cấu tạo nên ribôxôm

* So sánh:

Sự giống nhau chưa ADN và ARN

Đều là các axit Nucleic có cấu trúc đa phân, đơn phân là các Nucleotit Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học : C, H, O, N, P Đều có bốn loại Nucleotit trong đó có ba loại Nu giống nhau là A, G, X Giữa các đơn phân đều có liên kết hóa học nối lại thành mạch Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein đề truyền đạt thông tin di truyền



Sự khác nhau giữa ADN và ARN

Về cấu tạo:
- ADN

Có hai mạch xoắn đều quanh một trục Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN Nu ADN có 4 loại A, T, G, X


- ARN

Có cấu trúc gồm một mạch đơn Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN Nu ARN có 4 loại A, U, G, X


Chức năng:
ADN :
+ ADN có chức năng tái sinh và sao mã
+ ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể

ARN:
+ ARN không có chức năng tái sinh và sao mã
+ Trực tiếp tổng hợp protein ARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất
tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào
rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom


Các câu hỏi tương tự
lê thuận
Xem chi tiết
Hai Huynh
Xem chi tiết
Dương Thị Ngọc Hân
Xem chi tiết
Milly BLINK ARMY 97
Xem chi tiết
Phạm Nữ Kiều Diễm
Xem chi tiết
Lê Thị Hồng Vân
Xem chi tiết
Hai Huynh
Xem chi tiết
Nguyễn Trang
Xem chi tiết
Jun Nae
Xem chi tiết