Giả sử ta có CTHH : Ca\(_x\)C\(_y\)O\(_z\)
Theo đề bài, ta có:
m\(_{Ca}\)=%Ca.M\(_{Ca_x}\)\(_{C_y}\)\(_{O_z}\):100%=40%.100:100%=40(g)
n\(_{Ca}\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{40}{40}\)=1(mol)
m\(_C\)=%C.M\(_{Ca_xC_yO_z}\):100%=12%.100:100%=12(g)
n\(_C\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{12}{12}\)=1(mol)
m\(_O\)=101-(14+40)=49(g)
n\(_O\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{49}{16}\)=3(mol)
Vậy công thức hóa học là: CaCO\(_3\)
\(m_{Ca}=40\%\times100=40\left(g\right)\) => \(n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=12\%\times100=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=48\%\times100=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của A là: \(CaCO_3\)
\
-Khối lượng của mỗi nguyên có trong 1 mol hợp chất:
mCa=\(\frac{40.100}{100}\)=40 g
mC=\(\frac{12.100}{100}\)=12 g
mO=\(\frac{48.100}{100}\)=48 g
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
nCa=\(\frac{40}{40}\)=1 mol
nC=\(\frac{12}{12}\)=1 mol
nO=\(\frac{48}{16}\)=3 mol
-Trong 1 phân tử hợp chất có:
1 nguyên tử Ca
1 nguyên tử C
3 nguyên tử O
- Công thức hóa học của hợp chất: CaCO3