1. Cho 8.9 gam hỗn hợp khối lượng Zn và Mg phản ứng hết với dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được 4.48 H2 (đktc) tính
a. Khối lượng HCl cần dùng
b. Khối lượng ZnCl2 và MgCl2 tạo thành
c. Xác định % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
2. Cho hỗn hợp 2 khối lượng Fe và Zn vào dung dịch axit loãng có chứa 19.8 l H2SO4. Sau phản ứng thu được 4.48 l H2(đktc). Tính
a. xác định % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
b. kl ZnCl2 và FeCl4 tạo thành
P/s: hôm trước lên lớp, thầy mình bảo 2 bài này cần biết cách bấm (máy tính) hệ số. Nhưng mình hổng biết bấm. bạn nào biết chỉ mình nha. Cảm ơn nhiều !!!
Cho a g hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4,Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan . Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng khí CO dư thì thu được 42 gam chất rắn.
a) Viết PTHH.
b) Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
1, Cho 7 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 1,792 lít H2 ơ ĐKTC.
a,Tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính m H2SO4 đã phản ứng.
c, Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được.
2,Dẫn 6,72 lít H2 ở ĐKTC vào bình chứa 40 g Fe2O3. Tính \(^mFe\) tạo thành biết:
a, H= 100 phần trăm.
b, H= 90 phần trăm.
3, Cho 12 g hỗn hợp gồm Fe, Mg vào dung dịch chứa 2 mol HCl tạo ra hỗn hợp muối và V lít H2 ở ĐKTC. Xác dịnh V
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
Câu 1 :Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KmnO4 với hiệu
suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).
Câu 2: Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu 3 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch
HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu 4: Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% phản ứng vừa đủ m gam dung dịch FeCl3
6,5%. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và kết tủa B.
a) Nêu hiện tượng quan sát được? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy
ra?
b) Tính khối lượng kết tủa B thu được?
c) Tính nồng độ % dung dịch A?
d) Nung kết tủa B đến khi khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Tính
giá trị của a?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp bột X gồm Al2O3 và MgO cần 90 gam
dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch Y.
a) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp X?
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch Y?
Câu 6: Cho 1,93 gam hỗn hợp X gồm nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,456 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp
X?
c) Khi cho 1,93 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch Cu(NO3)2 dư.
Tính khối lượng kim loại Cu thu được?
Câu 7: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dd HCl dư thu
được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại chứa trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: Trộn dung dịch có chứa 6,4gam CuSO4 với dung dịch NaOH 20%
a. Viết PTPƯ và cho biết hiện tượng quan sát được khi trộn hai dung dịch trên.
b. Tính khối lượng chất không tan thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng trong phản ứng trên.
Câu 9: Cho 16 gam oxit kim loại có hoá trị II phản ứng với dung dịch có chứa 19,6
gam H2SO4 . Xác định công thức phân tử của oxit kim loại trên.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg, CuO trong m gam dung dịch
HCl 7,3%( vừa đủ)
thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính m gam dung dịch HCl cần dùng trong các phản ứng trên.
cho 8.3 g hỗn hợp(Al,Fe) tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với 600 ml dung dịch HCL 1M ta thu được dung dịch X và V(l) khí H(đktc)
a) Hãy xác định V
b) Hãy xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Hãy xác định nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng
giúp mình nha, cảm ơn
1. Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại magie, nhôm, sắt vào dung dịch chứa 40 gam axit clohidric phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 11,2 lít khí ở đktc
a. Axit HCl hết hay dư ?
b. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A ?
c. Cho 13,4 gam hỗn hợp X ở trên vào m gam dung dịch axit sunfuric ( lấy dư 10% ). Tính m.
2. Khử 40g đồng (II) oxit bằng khí cacbon oxit. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 90% (tính theo đồng (II) oxit).
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?
Cho 1 lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lít H2(đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25 g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp