hòa tan hoàn toàn 20.4g hỗn hợp Al và kim loại X hóa trị II trong dung dịch HCl(dư) sau phản ứng thu được 22.4 lít H2(đktc). Xác định X( biết tỷ lệ số mol Al và X trong hỗn hợp là 1:1)
CHo 38,8g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với 2 l dung dịch HCl nồng độ 1,25M. Sau phản ứng kết thúc trung hoà dung dịch cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M.
a, Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở ĐKTC
1.Cho 46,4 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 17,92 lít khí hiđrô (đktc). Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng hết với 43,8 gam HCl. Xác định công thức hóa học của oxit.
2.Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđrô (đktc). Khối lượng dung dịch Y nặng hơn hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a. Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X
Giúp mình nha...>-<
1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Câu 1 :Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KmnO4 với hiệu
suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).
Câu 2: Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu 3 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch
HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl
b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu 4: Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% phản ứng vừa đủ m gam dung dịch FeCl3
6,5%. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và kết tủa B.
a) Nêu hiện tượng quan sát được? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy
ra?
b) Tính khối lượng kết tủa B thu được?
c) Tính nồng độ % dung dịch A?
d) Nung kết tủa B đến khi khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Tính
giá trị của a?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp bột X gồm Al2O3 và MgO cần 90 gam
dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch Y.
a) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp X?
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch Y?
Câu 6: Cho 1,93 gam hỗn hợp X gồm nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,456 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp
X?
c) Khi cho 1,93 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch Cu(NO3)2 dư.
Tính khối lượng kim loại Cu thu được?
Câu 7: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dd HCl dư thu
được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại chứa trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: Trộn dung dịch có chứa 6,4gam CuSO4 với dung dịch NaOH 20%
a. Viết PTPƯ và cho biết hiện tượng quan sát được khi trộn hai dung dịch trên.
b. Tính khối lượng chất không tan thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng trong phản ứng trên.
Câu 9: Cho 16 gam oxit kim loại có hoá trị II phản ứng với dung dịch có chứa 19,6
gam H2SO4 . Xác định công thức phân tử của oxit kim loại trên.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg, CuO trong m gam dung dịch
HCl 7,3%( vừa đủ)
thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính m gam dung dịch HCl cần dùng trong các phản ứng trên.
Cho 7,5g hỗn hợp Mg và Al vào 500ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 300ml dung dịch NAOH nồng độ 1M được dung dịch x.
a, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b, Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch x ( giả sử thể tích thay đổi không đáng kể).
Hỗn hợp X gồm Fe và hai kim loại A,B(cùng hóa trị II) với tỉ lệ số mol nFe : nA : nB = 1:2:3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl(vừa đủ) thu được 13,44 lít H2(đktc) và dung dịch Y. Đem cô cạn dung dịch Y thu được 65 gam muối khan. Xác định kim loại A,B,biết MB - MA = 16
Khử hoàn toàn 24(g) hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2, thu được 17,6(g) hỗn hợp 2 kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,48(l) khí H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit sắt.
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe với tỉ lệ mol 2:1. Cho hỗn hợp X vào m(g) dung dịch HCl 20% thu được 6,72 l khí (đktc).
a) viết PTHH
b) Tìm khối lượng hỗn hợp X
c) Xác định giá trị m biết axit đã dùng lượng dư, dư 5% so với axit tham gia phản ứng.