hỗn hợp a gồm fe2 o3 và hỗn hỗn hợp A gồm Fe203 và Fe3O4. Khử hóa hoàn toàn 10,16 gam hỗn hợp bằng dòng khí CO dư, đun nóng sau phản ứng thu được kim loại Fe và khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Hãy tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu biết rằng trong hỗn hợp A oxi chiếm 28,35% khối lượng.
Các bạn/anh/chị giúp đỡ với ạ. Mình đang cần gấp. Xin cảm ơn
Hỗn hợp A gồm Na và Ba có tỉ lệ 2:1. Hòa tan m gam A vào trong nước dư thu được dd B và 15,6 lít khí hiđoro (ở đktc)
a. Xác định m
b. Tính V HCl 0,2M cần để phản ứng với dd B sao cho tạo kết tủa lớn nhất
Đốt cháy 6.5g một loại than chỉ chứa C và tạp chất trơ ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CO2 và CO. Cho toàn bộ X qua ống chứa CuO nung nóng thu được khí Y và rắn Z có khối lượng bằng 18g. Cho lượng Z đó tan trong H2SO4 đ,n dư thu được 5.6l ( đkc ) khí SO2. Dẫn hết Y vào 2l dd Ba(OH)2 0.2M được 59.1g kết tủa và dd T. Cho lượng vừa đủ dd Ca(OH)2 vào dd T được m g kết tủa. Tính m? Phần trăm các khí trong X? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 17: Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí clo (đktc) ở điều kiện
thường là
A. 50 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
Câu 18: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước phản ứng là:
A. 20% CuO và 80% Fe2O3. B. 40% CuO và 60% Fe2O3.
C. 80% CuO và 20% Fe2O3. D. 60% CuO và 40% Fe2O3.
Câu 19: Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 0,672 lít khí Cl2 rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27 gam nước được dung dịch A. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
A. 10,21%. B. 5,38%. C. 12,21%. D. 11,36%.
Câu 20: Nung hỗn hợp 8,4 gam sắt và 3,2 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 3M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 3M đã tham gia phản ứng là
A. 200 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 100 ml.
Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,6 gam. B. 21,2 gam. C. 8,4 gam. D. 10 gam.
Câu 22: Trộn 200 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là
A. 2,29%. B. 0,730%. C. 2,19%. D. 1,46%
Câu 23: Cho 448 ml khí CO2 tác dụng với 20 gam dung dịch NaOH 6% thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của muối trung hòa trong dung dịch A là
A. 6,12%. B. 5,08%. C. 10,20%. D. 4,02%.
Câu 24: Cho 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
A. 69,57%. B. 30,43%. C. 53,33%. D. 46,67%
Câu 25: Cho hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO dư thì thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 40%. C. 55%. D. 60%.
Câu 26: Cho 6,72 lít khí clo (đktc) tác dụng với H2 dư. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 1,5M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 3M.
Câu 27: Cho 34 gam hỗn hợp bột CaCO3 và CaSO4 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng của muối sunfat trong hỗn hợp là
A. 35,29%. B. 29,41%. C. 70,59%. D. 75,09%.
Câu 28: Cho 16,8 gam kim loại A phản ứng hết với khí clo dư tạo thành 48,75 gam muối. Kim loại A là
A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Fe.
Câu 29: Cho 10 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, CO và CO2 đi qua một lượng dư nước vôi trong, rồi qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng. Phần trăm theo thể tích của khí N2 trong hỗn hợp A là
A. 77,6%. B. 76,6%. C. 60%. D. 61%.
Câu 30: Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 12,7% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là
A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe3Cl.
Câu 31: Nung nóng 50,6 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và Na2CO3 đến phản ứng hoàn toàn. Toàn bộ khí CO2 thu được dẫn vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng Na2CO3 trong A là A. 40,95% . B. 20,95%. C. 79,05%. D. 59,05%.
Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam sắt và 3,2 gam lưu huỳnh trong môi trường không
có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X.
a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì sinh ra bao
nhiêu lít khí (đktc).
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X1. Cho X1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa.
a) Xác định kim loại M?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X?
Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp gồm 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A, dung dịch B và khí C. Dẫn toàn bộ khí C đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu.
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu.
b) Tính giá trị của m
Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2, Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng khôn đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng a gam. Viết PTHH, tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
1hoà tan 10gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).tính %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2hoà tan hoàn toàn 4,4gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit H2SO4 loãng dư. tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khi thoát ra ở đktc
3hoà tan hoàn toàn 12gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng xong thu được 6,4gam rắn không tan. tính thể tích khí thoát ra ở đktc