a. Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định thành phần các chất trong Y, Z, A, B, D, E, G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lit khí ở (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Lập biểu thức liên hệ giữa V với a, b.
c. Hỗn hợp X gồm Na và Al.
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với nước dư, thì thu được V1 lít H2.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được V2 lít H2. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định quan hệ giữa V1 và V2
Bài 1: Cho m gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 1,456 lit h2 ở đktc.
Cùng cho m gam hốn hợp nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 1,008 lit H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp Al,Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 14,56 lit H2 ở dktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NạOH dư, thu được 11,6g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên
Bài 3: Cho 10,5gam hỗn hợp X gồm có Al, K tác dụng với nước dư thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Lúc đầu không có kết tủa, khi thêm đucọ 100ml thì bắt đầu có kết tủa. Tính khối lượng mỗi khim loại trong X?
Bài 4: Cho 19 3g hỗn hợp al cu mg tác dụng với HCl dư, thu được 14,56l H2 ở đktc. Lọc lấy nước lọc cho tác dụng với dd NaOH sư. Thu lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, cân được 8gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giúp mk với <3
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m . Tính m.
Câu 1 :Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư ta thu được 5,6 lít khí H2 .
hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại và nồng độ % của dung dịch axit biết rằng dùng dư 10% so với lượng phải ứng
Câu 2:Cho một luồng CO dư đi qua 24g hỗn hợp gồm Fe2O3 , CuO ở nhiệt độ cao , ta thu được 17.6g hỗn hợp gồm 2 kim loại và V lít khí CO2 .
a) xác định khối lượng của mỗi oxit
b) Cho toàn bộ lượng CO2 ở trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m(g) kết tủa . tính m
mọi người giúp mình được không ạ T-T
Hòa tan hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm Zn và ZnC03 trong dung dịch HCl 0,4M vừa đủ thu được 22,4 (l) hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối hơi đối với khí He là 4,7.
a.Tìm m
b.Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
c.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
d.Cần thêm bao nhiêu lít khí S02 (đktc) vào hỗn hợp X ở trên để thu được một hỗn hợp mới có tỉ khối đối với khí hidro là 10,5
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Đôt cháy 5,6 g bột Fe nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe còn lại, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dd HNO3 thu được v lit hh khí B ở đktc gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19, tính v