nC3H3Ag = 17.64/147 = 0.12 (mol)
=> nC3H4 = 0.12 (mol)
C3H4 + 2H2 -Ni,to-> C3H8
0.12........0.24
C2H4 + H2 -Ni,to-> C2H6
0.1........0.34-0.24
nX = 0.12 + 0.1 = 0.22 (mol)
nC3H3Ag = 17.64/147 = 0.12 (mol)
=> nC3H4 = 0.12 (mol)
C3H4 + 2H2 -Ni,to-> C3H8
0.12........0.24
C2H4 + H2 -Ni,to-> C2H6
0.1........0.34-0.24
nX = 0.12 + 0.1 = 0.22 (mol)
Hỗn hợp X gồm propin (0.15 mol) ; axetilen (0.1 mol) ; etan (0.2 mol) ; H2 (0.6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa T và 15,68 lit (dktc) hỗ hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Cho rằng tốc độ phản ứng của các hidrocacbon là như nhau. Xác định giá trị m?
Làm giúp mình bài này với, có sử dụng định luật bảo toàn liên kết pi nhé!
hỗn hợp X gồm 0,1 mol \(C_2H_2;0,2mol\) C\(_2H_4và\) 0,3 mol H\(_2\) đun nóng X với xúc tác Ni sau một thời gian thu được hôn hợp khí Y có tỉ khối so với H\(_2\) bằng 11 hỗn hơp Y phản ứng tối đa với a mol Br\(_2\) trong dung dịch giá trị của a là
trong một bình kín chứa 0.45 mol C2H2 ; 0,55mol H2 một ít bột Ni . Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 10,492. Sục X vào lượng dư AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 36g kết tủa . Hỗn hợp khíY phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 2M.Gía trị V là
Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol \(H_2\); 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với \(H_2\) là 28,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của m.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau pư thu được 16,8 lit hỗn hợp hơi(136°C; 1 atm) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1
a) xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A
b) xác định đúng CTCT của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%
Dẫn 6,72 lít (đkc) hỗn hợp metan, etilen, axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy sinh ra m gam kết tủa vàng và còn 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí X, hấp thụ X vào dung dịch Brom dư thấy dung dịch bị nhạt màu và bay ra 1,12 lít(đkc) khí Y.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra, tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính khối lượng kết tủa vàng thu được
Cho hỗn hợp Y gồm metanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2.24 lít khí (đktc) . Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Br2 thì thu được 13.24 gam kết tủa ( 2,4,6-tribromphenol ) a) tính khối lượng hỗn hợp ban đầu. b) Nếu cho Y tác dụng với dd HNO3 thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
cho 5,6 lít (đkc) hỗn hợp X gồm 2 chất etilen và propin phản ứng hoàn toàn với dung dịch Brom thì tháy làm mất màu 400 ml dung dịch brom 1M.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c . cho hỗn hợp X vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac thu được m (gam) kết tủa . Tính m
cho 28g hỗn hợp A gồm:axetilen,etilen,etan tác dụng hết AGNO3/NH3 thấy tạo thành 96g kết tủa vàng nhạt. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd Br2 dư thì thấy tối đa 500ml Br2 2M a. Viết pt phản ứng xảy ra b.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A