PTHH
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
0.075 0.225 mol
CuO + H2 -> Cu + H2O
0.1 0.1 mol
a) mFe2O3 = 20*60%=12g
mCuO = 20 - 12 = 8g
b) nFe2O3 = 12/160 = 0.075mol
nCuO = 8/80 = 0.1 mol
VH2 = (0.225+0.1)*22.4 = 7.28 lit
PTHH
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
0.075 0.225 mol
CuO + H2 -> Cu + H2O
0.1 0.1 mol
a) mFe2O3 = 20*60%=12g
mCuO = 20 - 12 = 8g
b) nFe2O3 = 12/160 = 0.075mol
nCuO = 8/80 = 0.1 mol
VH2 = (0.225+0.1)*22.4 = 7.28 lit
có 40g hỗn hợp gồm 40% Fe2O3 và 60% CuO người ta dùng h2 ( dư) để khử hỗn hợp đó . a, Tính klg Fe và Cu thu đc sau phản ứng b, Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng
Cho một hỗn hợp gồm 60% Fe2 O3 và 40% là CuO dùng khí hidro dư để khử 20 gam hỗn hợp đó
a) tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng?
b) cần bao nhiêu lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn để khử hoàn toàn hỗn hợp trên
Cho 20 g hỗn hợp A gồm 40 % về khối lượng là CuO và 60% là Fe2O3. Người ta dùng khí H2 để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp này ở nhiệt độ cao.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí H 2 cần dùng ( đktc )
c. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
( Cho Cu: 64, Fe: 56, H: 1, O:16 )
Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Hỗn hợp kim loại thu được là?
Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro.
a) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
Dùng khí H2 để khử 50g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp
a)Tính khối lượng Fe và CuO thu được sau phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 ở đktc cần dùng để khử cả hỗn hợp
Cho hỗn hợp x gồm Fe2O3và CuO ,khử hoàn toàn 20 gam X bằng khí H2 dư
a, tình khối lượng mỗi kim loại thu được biết Fe2O3chiếm 60% khối lượng X
b, tình thể tích H2 tham gia phản ứng (đktc)
có hỗn hợp 8,96 lít hỗn hợp A gồm H2 và O2 có tỉ lệ 1:1. Bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp A. khi phản ứng kết thúc thu được những chất nào? khối lượng là bao nhiêu?