(1) 2Fe+3Cl2→to2FeCl3
(2) 2FeCl3+Fe→3FeCl2
(3) FeCl2+2NaOH→Fe(OH)2+2NaCl
(4) 4Fe(OH)2+O2+2H2O→4Fe(OH)3
(1) 2Fe+3Cl2→to2FeCl3
(2) 2FeCl3+Fe→3FeCl2
(3) FeCl2+2NaOH→Fe(OH)2+2NaCl
(4) 4Fe(OH)2+O2+2H2O→4Fe(OH)3
bằng phương pháp hóa học hãy nhận ra từng hợp chất sau chứa trong bốn ống nghiệm bị mất nhãn etylen glycol, anđehit axetic, axit axetic, etanol
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75 m gam chất rắn, dung dịch X và 2,8 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết khối lượng HNO3 đã phản ứng là 22,05 gam. Giá trị của m là
A. 20,25 gam
B. 25,20 gam
C. 16,80 gam
D. 22,40 gam
Dùng các hóa chất: Giấy pH, HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, Phenylhidrazin, Iot, NaHSO3, dung dịch FeCl3, HIO4, dây Đồng, H2O. Hãy trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: dung dịch formaldehid, dung dịch acid formic, dung dịch acid acetic, dung dịch glucose
thầy giúp e giải bài này với ạ
Dùng các hóa chất: Giấy pH, HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, Phenylhidrazin, Iot, NaHSO3, dung dịch FeCl3, HIO4, dây Đồng, H2O. Hãy trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: dung dịch formaldehid, dung dịch acetaldehid, dung dịch glixerol, dung dịch acid acrylic
Hàm lượng lưu huỳnh trong một mẫu dầu hỏa được xác định bằng cách đốt 4,476g mẫu trong lò. Sản phẩm đốt được đem dẫn vào dung dịch H2O2 3%. Khí SO2 cho PỨ: SO2 + H2O2 -> H2SO4. Người ta thêm vào phản ứng 25 ml dd NaOH 0,00923 M. Lượng NaOH dư đã PỨ hết với 13,33 ml dd HCl 0,01007 M. Tính % Lưu huỳnh trong mẫu.
Xác định lượng (NH4)2C2O4 trong một mẫu thử bằng cách cân 0,4755g hòa tan vào nước và cho KOH vào để chuyển NH4+ thành NH3. Lượng NH3 giải phóng được cất vào 50ml dd H2SO4 0,5035M. Phần dư H2SO4 được chuẩn độ lại với dd NaOH 0,1214M hết 11,13ml. Hãy tính % của (NH4)2C2O4 (M = 124,1) trong mẫu.
Cho 300 g dung dịch NaOH 8% tác dụng với 150 ml dung dịch Al2( SO4)3 1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
A. 7,8 gam
B. 15,6 gam
C. 23,4 gam
D. 11,7 gam
Tom 8,1 gam Al và 40 gam Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn x trong dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 83,3%
B. 50,0%
C. 75,0%
D.62,5%
Cho m gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2 SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được 672 ml khí H2 (đktc). Hãy tính giá trị của m ơ