\(C_2H_5OH+CuO\rightarrow CH_3CHO+Cu\left(OH\right)_2+H_2O\)
\(C_2H_5OH+CuO\rightarrow CH_3CHO+Cu\left(OH\right)_2+H_2O\)
Giúp mình hoàn thành chuỗi phản ứng sau ( ghi điều kiện nếu có)
Al→Al(NO3)3→Al(OH)3→ Al2O3→Al→Al4C3→CH4→ CO2→NaHCO3→Na2CO3→CO2→Ca(HCO3)2→CaCO3→CaCl2
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện nếu có :
CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 \(\rightarrow\) CaCO3 \(\rightarrow\) CO2 \(\rightarrow\) H2SiO3
Hỗn hợp M gồm 2 rượu đơn chức . Chia 45,6 hh M thành 3 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng với Na dư được 0.15 mol \(H_2\) . Phần 2 phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao được hh N chứa 2 anđehyt . Toàn bộ lượng N p/ư hết với \(AgNO_3/NH_3\) thu được 86,4 gam Ag . CTCT của rượu là: (Giải thích cách làm)
\(A.CH_3OH\) và \(CH_3CH_2CH_2OH\)
B. \(C_2H_5OH\) và \(CH_2OH\)
C.\(C_2H_5OH\) và \(CH_3CH_2CH_2OH\)
D. \(CH_3OH\) và \(C_4H_2OH\)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau(viết rõ điều kiện của phản ứng)
C3H8 -> CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H6 -> C2H5Cl
viết PTHH (ghi rõ điều kiện nếu có) hoàn thành dãy chuyển hóa:
a Natri axetat metan Metyl clorua Metylen clorua clorofom cacbon tetraclorua.
b Nhôm cacbua mentan khí cacbonit metyl bromua
C1) viết các Pt hóa học thực hiện chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có)
C → CO2 → NaHCO3→ Na2CO3→ NaCl→NaNO3
C2) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của các phẳng ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
a) K2CO3 + HCl
b) NaOH + H3PO4 (1:1)
c) Al + HNO3 đặc
d) Pb(NO3)2 + H2S
C3) Oxi hóa hoàn toàn 3,5 gam hợp chất hữu cơ X thu được 10,68g CO2 và 5,52g nước. Tính % về khối lượng các nguyên tố có trong X.
Câu 1: Viết PTHH của các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (viết bằng CTCT thu gọn, các sản phẩm
của phản ứng là sản phẩm chính)
1. Propan + Cl 2 (askt, tỉ lệ mol 1:1) 2. Propilen + dd Br 2
3. Propilen + HBr 4. Trùng hợp etilen
5. Axetilen + H 2 (xt Pd, t 0 ) 6. Propin + dd AgNO 3 /NH 3
7. Toluen + Cl 2 (xt: bột Fe, t 0 , tỉ lệ mol 1:1) 8. Toluen + Cl 2 (askt, tỉ lệ mol 1:1)
9. Trùng hợp buta-1,3-đien theo kiểu 1,4. 10. Axetilen + H 2 O (HgSO 4 , 80 o C)
Viết 3 PT phản ứng điều chế trực tiếp Axit axentic
1. Hidrocacbon no, mạch hở X chứa 20% H về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Từ X người ta điều chế polime Z thông qua sơ đồ sau: X \(\rightarrow^{t^{0,}xt}\)Y\(\rightarrow^{t^{0,}xt,p}\)polime Z
• Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ trên. Cho biết tên và nêu cụ thể một ứng dụng của Z.
• Tính thể khí X (ở điều kiện thường) cần dùng để điều chế 1 tấn polime Z. Coi hiệu suất của cả quá
trình là 75% và ở điều kiện thường thì 1 mol khí bất kì có thể tích là 24 lít.