| C3H8 | → | C2H4 | + | CH4 |
| 2CH4 | → | C2H2 | + |
2H2 |
| C2H2 | + | H2 | → | C2H4 |
| C2H4 | + | H2 | → |
C2H6 |
| C2H6 | + | Cl2 | → | HCl | + | C2H5Cl |
Hóa hữu cơ khối 11 Tài liệu lưu hành nội bộ Biên soạn Cao Mạnh Hùng by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - issuu bạn xem qua
| C3H8 | → | C2H4 | + | CH4 |
| 2CH4 | → | C2H2 | + |
2H2 |
| C2H2 | + | H2 | → | C2H4 |
| C2H4 | + | H2 | → |
C2H6 |
| C2H6 | + | Cl2 | → | HCl | + | C2H5Cl |
Hóa hữu cơ khối 11 Tài liệu lưu hành nội bộ Biên soạn Cao Mạnh Hùng by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - issuu bạn xem qua
Viết các phương trình phản ứng sau:
a) Đốt cháy propan (C3H8)
b) Dẫn khí etilen (C2H4) vào dung dịch brom
c) But - 1 - en (CH2=CH - CH2 - CH3) tác dụng với hidroclorua
1. Hidrocacbon no, mạch hở X chứa 20% H về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Từ X người ta điều chế polime Z thông qua sơ đồ sau: X \(\rightarrow^{t^{0,}xt}\)Y\(\rightarrow^{t^{0,}xt,p}\)polime Z
• Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ trên. Cho biết tên và nêu cụ thể một ứng dụng của Z.
• Tính thể khí X (ở điều kiện thường) cần dùng để điều chế 1 tấn polime Z. Coi hiệu suất của cả quá
trình là 75% và ở điều kiện thường thì 1 mol khí bất kì có thể tích là 24 lít.
2. Quy tắc xác định chiều của phản ứng oxi hóa-khử giữa hai cặp oxi hóa-khử liên hợp: a) chiều phản ứng ở điều kiện chuẩn; b) chiều phản ứng ở điều kiện không chuẩn.
giúp vướim các bạn/....................
Cho hỗn hợp X gồm ch4 c2h4 c2h2 lấy 4,48 lít đktc X tác dụng hết với dd br2 dư thì thấy có 200ml dd br 1M tham gia phản ứng. Mặt khác nếu cho 4,48 lít đktc hỗn hợp x tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 12g kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí trong X
Giúp mình hoàn thành chuỗi phản ứng sau ( ghi điều kiện nếu có)
Al→Al(NO3)3→Al(OH)3→ Al2O3→Al→Al4C3→CH4→ CO2→NaHCO3→Na2CO3→CO2→Ca(HCO3)2→CaCO3→CaCl2
2. Quy tắc xác định chiều của phản ứng oxi hóa-khử giữa hai cặp oxi hóa-khử liên hợp: a) chiều phản ứng ở điều kiện chuẩn; b) chiều phản ứng ở điều kiện không chuẩn.
các bạn giúp mình với nhe mình cảm ơn nhièu nạ>...............................
Nhận biết các chất sau bằng phương hóa học:
a) C2H6,C3H6,C15H12O5,C8H8.
b) C6H6, C8H8, C7H8, C2H5OH.
c) CH3COOH, CH3CHO, CH3OH, C4H6O2.
d) C2H6, C2H4, C2H2, C6H5CH3
Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Câu 1: Viết PTHH của các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (viết bằng CTCT thu gọn, các sản phẩm
của phản ứng là sản phẩm chính)
1. Propan + Cl 2 (askt, tỉ lệ mol 1:1) 2. Propilen + dd Br 2
3. Propilen + HBr 4. Trùng hợp etilen
5. Axetilen + H 2 (xt Pd, t 0 ) 6. Propin + dd AgNO 3 /NH 3
7. Toluen + Cl 2 (xt: bột Fe, t 0 , tỉ lệ mol 1:1) 8. Toluen + Cl 2 (askt, tỉ lệ mol 1:1)
9. Trùng hợp buta-1,3-đien theo kiểu 1,4. 10. Axetilen + H 2 O (HgSO 4 , 80 o C)