\(C_xH_yCOOH+C_{x'}H_{y'}OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4đ}C_xH_yCOOC_{x'}H_{y'}+H_2O\)
Chúc bạn học tốt <3
CxHyCOOH + Cx'Hy'OH => (xúc tác: H2SO4đ, to) <phản ứng hai chiều> => CxHyCOOCx'Hy' + H2O
\(C_xH_yCOOH+C_{x'}H_{y'}OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4đ}C_xH_yCOOC_{x'}H_{y'}+H_2O\)
Chúc bạn học tốt <3
CxHyCOOH + Cx'Hy'OH => (xúc tác: H2SO4đ, to) <phản ứng hai chiều> => CxHyCOOCx'Hy' + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là
Cho tan hết 10,6 g Na2CO3 vào dd axit axetic 0,5M, phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng khí thoát ra được dẫn vào bình đựng 1 lít dd nước vôi trong 0,075M. a. tính thể tích dd axit axetic đã dùng? b. tính khối lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng
1/ Cho 120g dung dịch CH3COOH 6% vào dung dịch NaHCO3 10%
a/ Tính khối lượng dung dịch CH3COOH phản ứng
b/ Tính C% chất tan sau phản ứng
2/ Cho 20,2g C2H5OH tác dụng với Na dư thì có 5,6 lít H2 thoát ra (đktc)
a/ Xác định độ rượu (Drượu=0,8g/ml; Dnước= 1g/ml)
b/ Nếu dùng rượu 40 độ cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu rượu để thu VH2 trên?
Câu 1: Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
a. Chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau:
C2H4 ---> C2H5OH ---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5
b. Cho mẩu kim loại Natri vào rượu etylic.
Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Viết công thức cấu tạo và đọc tên của A.
Câu 3: Cho 20,8 gam hỗn hợp A gồm MgO và MgCo3 vào 1 lượng dung dịch axit axetic 10% thì phản ứng vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tình khối lượng chất có trong hỗn hợp A.
c. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
cho a,b,c,d là các hợp chất hữu cơ khác nhau, hãy xác định các chất này và viết những phương trình oharn ứng thực hiện biến hoá sau:
Cho dung dịch CH3COOH từ từ vào 25 gam dung dịch A có chứa 1,144 gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 cho đến khi không thấy có bọt khí thoát ra nữa thì dùng vừa hết 40ml dung dịch CH3COOH .
a/ Viết PTHH .
b/ Tính CM của dung dịch axit đã dùng , biết sau phản ứng thu được 246,4 ml khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn .
c/ Tính % các chất có trong dung dịch A .
Câu 2 Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau; a, \(C_2H_4\rightarrow C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu\) b, \(CaC_2\rightarrow\)\(C_2H_2\rightarrow C_2H_6\rightarrow C_2H_5Cl\)
Trộn lẫn X g CH3COOH với C2H5OH được hỗn hợp A. Chia thành 3 phần bằng nhau:
- cho phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 5.6 lít khí
- cho phần 2 tác dụng với CaCO3 dư , thu được 2,24 lít khí
a) Viết pt phản ứng xảy ra
b) tính X và Y, biết rằng các khí đo ở đktc
c) Đun nóng phần 3 với H2SO4 , để thực hiện phản ứng este hoá. Tính khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%