Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
cho hỗn hợp A gồm 2 andehit có số mol bằng nhau. Hóa hơi 10,2g hỗn hợp A thu được thể tích bằng thể tích của 5,6g Nito ở cùng điều kiện. Mặt khác lấy 5,1g hỗn hợp A tác dụng Agno3 trong NH3 dư thu được 32,4g g và hỗn hợp 2 muối vủa 2 axit hữu cơ. Xác định công thức phân tử các chất trong A
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5 % và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0 % vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
Giúp e câu 9 nếu có phản ứng thì ghi phương trình ra với
hỗn hợp x 44 g gồm axit axetic,etin axetat,glixerol chia thành 3 phần có số mol bằng nhau
+p1+Na--->1,344 l H2
+p2+500ml nạoh 0,4M
+p3 có khố lượng bằng phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2,688 l khí bay ra.
Tính khố lương của mỗi chất trong X biết H=100%
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Đốt cháy hoàn toàn 0,195 mol hỗn hợp Q gồm một andehit X và một ancol Y đều mạch hở cần nhiều hơn 0,405 mol O2 thu được 0,375 mol CO2 và 0,285 mol H2O. Mặt khác, cho Q phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. a. Xác định công thức cấu tạo của X và Y?
b. Tính m?
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm 2 andehit no, mạch hở X,Y ( Mx