giả sử ban đầu có 98g dung dịch H2SO4. Gọi a là số mol của H2SO4
Ta có 10% = 98a.100%/98
=> số mol H2SO4: a = 0,1.
ptpu: MO + H2SO4 ---------------> MSO4 + H2O
0,1 0,1 0,1
Ta có: 11,8 = 0,1.(M + 98).100/[98+(16+M).0,1] => M=24 (Mg)
giả sử ban đầu có 98g dung dịch H2SO4. Gọi a là số mol của H2SO4
Ta có 10% = 98a.100%/98
=> số mol H2SO4: a = 0,1.
ptpu: MO + H2SO4 ---------------> MSO4 + H2O
0,1 0,1 0,1
Ta có: 11,8 = 0,1.(M + 98).100/[98+(16+M).0,1] => M=24 (Mg)
Cho 3,84 gam kim loại M ( hóa trị II không đổi ) hòa tan trong V (ml) dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 3.584 lít khí H2 (ở đktc)
a, Xác định kim loại M
b, Nếu cho kim loại M như trên vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được sản phẩm gồm muối A, H2O, 1344ml hỗn hợp khí N2, và NO (ở đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích các khí thu được
Cho 5,4gam kim loại R tác dụng với m gam dung dịch HCL 73% vừa đủ thu được dung dịch chứa 26,7g muối và V lít khí đktc. Tìm khối lượng mol của Kim loại. Tìm m, V (Cl=35,5)
Cho 15,6g kim loại M hóa trị II tác dụng với HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ % là 17,15% và V lít H2(đktc). Tính V
Cho 10,7g hidroxit của một kim loại hòa tan vào 330 ml HCl có nồng độ 1M(lấy dư 1%) ta thu được dung dịch X.Viết công thức hidroxit và tính nồng độ mol của dung dịch X(lấu dư 10%).Khối lượng riêng của HCl=1.19g/cm3
Trộn kim loại Mg với Al và Zn thu được hỗn hợp A. Đốt cháy 9,7 gam hỗn hợp A trong khí oxy một thời gian, thu được 14,5 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết B trong V lít dung dịch HCl 0,5 M, vừa đủ thu được dung dịch C và 1,68 lít khí (đktc). Tính V.
Hòa tan hoàn toàn 0,72(g) một kim M thuộc nhóm IIA trong 14,6 gam dung dịch HCL 20% thì thu được 0,672 lít khí H2(đktc) và dung dịch A.
a) Xác định tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A.
c) Tính thể tích dung dịch NAOH 0,5M cần dùng để phản ứng vừa hết với dung dịch A.
Ai đó có thể giúp mk ạ, mk sắp kt 1 tiết hóa rồi =))
Hoà tan hoàn toàn 3,5 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IA ở hai chu kì kế tiếp bằng 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Xác định công thức hai muối cacbonat đã dùng.
b) Tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch Y. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
c) Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Tính m?
Một nguyên tố kim loại R , oxit cao nhất của nó chứa 52,94% R về khối lượng
a) Tìm R
b) cho 20.4 oxit cao nhất của R tan hoàn toàn trong 246,6g dung dịch 17,76% của hợp chất với H của một phi kim X thuộc nhóm VIIA tạo thành dung dịch A
Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên X
Tính C% của dung dịch A
Cho 12,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl ( dùng dư 15% so với lượng phản ứng) thu được 8,96 lít khí ( đktc) và dung dịch .
a. Xác định tên 2 kim loại, tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b.Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa lượng axit dư trong ½ dung dịch X