Hòa tan hết 22 gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY(với X , Y là hai halogen thuộc hai chu kì kế tiếp) vào nước được 200 gam dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được 47,5 gam kết tủa.
a. Xác định công thức hai muối natri halogenua.
b. Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của dung dịch A
cho 500ml dung dịch muối natri halogenua có nồng độ 1M tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 94 gam kết tủa. xác định công thức hóa học của muối đã tham gia phản ứng ?
1. Cho 7,5 g CaCO3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCL thu được v lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). giá trị gần nhất với V là?
2. Có một loại nước có chứa 0,2% NaBr theo khối lượng. Từ 10 tấn loại nước ót trên người ta sản xuất được m kg Brom với hiệu suất quá trình đạt 95% giá trị gần nhất với m là?
3. Cho 200 ml dung dịch X chứa MgCl2 0,1M và AlCl3 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. giá trị gần nhất của m là?
4. Cho 3,48 g MnO2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl đặc thu được m gam Clo. giá trị gần nhất với m là?
5. Hòa tan 7,72 gam hỗn hợp x gồm NaF, NaCl và NaBr vào nước thu được dung dịch Y. chia Y thành 2 phần bằng nhau, cho phần 1 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 8,115 gam kết tủa. Dẫn khí clo dư vào phần 2 đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. cô cạn dung dịch Z thu được 3,6375 g muối khan. phần trăm theo khối lượng của NaF trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào?
6. Hòa tan hoàn toàn 5,0 g hỗn hợp Al, Mg và Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được thu được 4,48 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là?
7. Cho 2,98 g hỗn hợp X gồm Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là?
8. Cho 7 gam hỗn hợp X gồm Na và Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư Clo thu được 21,2 g hỗn hợp muối. giá trị phần trăm theo khối lượng của Na trong X gần nhất Với giá trị nào?
Hòa tan 10g hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là ?
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
Cho 2,775 gam muốicanxi halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa sau khi phân hủy hoàn toàn cho 5,4 g bạc. Xác định tên của muối A.
Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1: 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là