\(n_{Ag}=0,01\left(mol\right)\)
\(NaX+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgX\)
0,01______________________0,01
áp dụng bảo toàn nguyên tố Ag,nAg sau=nAg truoc
\(M_{NaX}=\frac{1,03}{0,01}=103\)
\(\rightarrow X=80\left(Br\right)\)
\(n_{Ag}=0,01\left(mol\right)\)
\(NaX+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgX\)
0,01______________________0,01
áp dụng bảo toàn nguyên tố Ag,nAg sau=nAg truoc
\(M_{NaX}=\frac{1,03}{0,01}=103\)
\(\rightarrow X=80\left(Br\right)\)
Một dung dịch 42,6 gam một hỗn hợp 2 muối natri của 2 halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch agNO3 dư sau phản ứng thu được 85,1 gam xác định công thức 2 muối ban đầu
Hòa tan hết 22 gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY(với X , Y là hai halogen thuộc hai chu kì kế tiếp) vào nước được 200 gam dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được 47,5 gam kết tủa.
a. Xác định công thức hai muối natri halogenua.
b. Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của dung dịch A
Cho 2,775 gam muốicanxi halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa sau khi phân hủy hoàn toàn cho 5,4 g bạc. Xác định tên của muối A.
Mọi người giúp em câu này vs
Cho 25 gam dd muối Kali halogenua phản ứng vừa đủ với 12ml dd AgNO3 1M, thu được 2,82 gam kết tủa.
a, Xác định nguyên tố halogen
b,Tính nồng độ phần trăm của dd muối Kali halogenua đã dùng
1,Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch phản ứng BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là?
2,Sục 4,48 lít khí H2S (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu được?
3,Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là?
Hòa tan một muối halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch A. Nếu lấy dung dịch A (có chứa 27 g muối) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn lượng dung dịch A trên rồi điện phân thì có 12,8 gam kim loại bám ở catot.Xác định công thức muối
Cho một lượng dung dịch muối natrihalogenua (NaX) 50% tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch AgNO3 40%, thu được một chất kết tủa và dung dịch A có nồng độ 18,074%. Xác định muối NaX. (có thể thay Na bằng K, Mg, Al)
cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có 1 khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.
a. tính nồng độ mol/ lít của dd H2SO4 ban đầu.
b. Xác đinh công thức phân tử của muối halogenua.
c. tính x.
Cho dung dịch chứa 37,5g muối natri halogenua vào dung dịch AgNO3 dư thấy có kết tủa. Tìm tên halogen trong muối