Hoà tan 19,5 g kẽm cần vừa đủ m gam dung dich axit clohiđric 20%
a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b. Tính m?
c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
d. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Để trung hòa vừa đủ dung dịch X cần V ml dung dịch H2SO4 0,5M và HNO3 0,2M.Tìm V
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 40%, thu được 8,69 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 gam muối khan. Tính m
Hoà tan canxi cacbonat vào 200ml dung dịch axit axetic 1M a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Đun nóng 50ml dung dịch axít trên với 23g rượu etylíc có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cho m gam hỗn hợp ancol C2H5OH và axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Na, thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác để trung hòa hết lượng hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ 200 ml NaOH 0,5M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1điểm)
b. Tính khối lượng (m) của hỗn hợp ban đầu. (1điểm)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
Câu 9: Cho 33,2 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với lượng dư Na thu được X và 6,72 lít khí H2(đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu muối ( natri etylat và natri exitat )
Cho m(g) hh gồm C2H5OH,CH3COOC2H5 tác dụng vs 0,1mol NaOH(vừa đủ) thu đc dd A.Tách rượu từ dd A rồi cho td với Na dư thấy thoát ra 1,68 lít khí hidro(đktc).Tính giá trị của m