M+2HCl-->MCl2+H2
a 2a a a (mol)
mdd sau=Ma+36,5.2a.100/10-2a=Ma+728a
C%MCl2=(Ma+71a)/(Ma+728a) .100%=15,77%
-->M=52--->M là crom
M+2HCl-->MCl2+H2
a 2a a a (mol)
mdd sau=Ma+36,5.2a.100/10-2a=Ma+728a
C%MCl2=(Ma+71a)/(Ma+728a) .100%=15,77%
-->M=52--->M là crom
Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây ?
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là ?
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là ?
Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là ?
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại kiềm vào nước thu đucợ 2,24 lít khí (đkc) và dung dịch X.Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch Mg(NO3)2 thì thu được lượng kết tủa
hòa tan hoàn toàn 19,2g hh gồm Al,Mg,Fe cần vừa đủ V ml dung dịch hỗn hợp X chứa HCL 1M và h2SO4 2M, sau khi phản ứng xong thu đc 11.2l H2 và a(g) hh muối. Giá trị của a là ??
Để hòa tan 3,51g hh Al và Mg cần dùng vừa hết 50ml dd( H2S04 2,4M và HCl 2,4M). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Để hòa tan 3,51g hh Al và Mg cần dùng vừa hết 50ml dd( H2S04 2,4M và HCl 2,4M). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Cho 8,5 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào 1 lít dd HCl 0.2M thu đc dd có ph=13 . Vậy 2 kim loại kiềm là