nFeS2=0,14 mol
nCu2S=a mol
BTNT Fe, Cu, S ta có
nFe3+=0,14(mol)
nCu2+=2a (mol)
nSO42-=0,14*2+a=0,28+a (mol)
Áp dụng DLBT điện tích:
nFe3+*3 +nCu2+*2=nSO42-*2
<=> 0,14*3 + 2a*2=(0,28+a)*2
=>a=0,07mol
nFeS2=0,14 mol
nCu2S=a mol
BTNT Fe, Cu, S ta có
nFe3+=0,14(mol)
nCu2+=2a (mol)
nSO42-=0,14*2+a=0,28+a (mol)
Áp dụng DLBT điện tích:
nFe3+*3 +nCu2+*2=nSO42-*2
<=> 0,14*3 + 2a*2=(0,28+a)*2
=>a=0,07mol
Hòa tan 30,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe cần dùng 400 gam dung dịch axit sunfuric loãng nồng độ 20,825% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và khí B (đktc). a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? b. Tính khối lượng muối khan thu được. c. Lượng khí Hidro ở trên vừa đủ 49,3 gam oxit của kim loại M. Xác định công thức hóa học của oxit đó?
Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Sắt và Nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, người ta thu được 8,96 lit khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và FeS tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl có D=1,1g/ml thì thu được a lít khí X (đktc) có khối lượng mol trung bình là 40,67g/mol và dung dịch Y có khối lượng là b gam. Tính a theo m, V,b
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 2,4g một kim loại X hóa trị II vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24l khí ở đktc.
a Xác định kim loại X
b, tính khối lượng muối khan thu được
c tính C % dung dịch thu được
Cho 10,4 gam hỗn hợp bột Fe và Mg (có tỉ lệ mol 1:2 ) hòa tan vừa hết trong 600ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 3,36 lít hỗn hợp hai khí N2O, NO có tỉ khối so với không khí là 1,195. Xác định x.
Hoà tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A.
Hòa tan 2,8g Fe vào dd H2SO4 loãng vừa đủ pư. Sau khi pư xảu ra hoàn toàn thu được dd A khí B
a) Viết PTHH xác định chất tan có trong dd và xác định khí B
b) Tính khối lượng chất tan có trong dd A
c) Tính thể tích khí B sinh ra ở đktc