Gọi CT của kl hóa trị II là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
_____MA(g) ______________1 mol
_____3,6g_________________0,15mol
\(\Rightarrow0,15M_A=3,6\Rightarrow M_A=24\)
\(\Rightarrow\) A là Mg.
Gọi CT của kl hóa trị II là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
_____MA(g) ______________1 mol
_____3,6g_________________0,15mol
\(\Rightarrow0,15M_A=3,6\Rightarrow M_A=24\)
\(\Rightarrow\) A là Mg.
hòa tan hoàn toàn 2,8 g kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư thu đc 1,12 l khí hidro đktc. xác định kim loại
Cho 7,2g một kim loại hoá trị 2 phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCL 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng :3
Mọi người giúp mình với --"
Hòa tan 5,67g kim loại X cần dùng vừa đủ 306.6g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối có nồng độ 8,996%. Xác định X
Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp 2 muối X2CO3 và YCO3 (trong đó, X, Y là các kim loại chưa biết) bằng dung dịch chứa 24,09 gam HCl (lượng HCl dùng dư 10%) thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc), cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp XCl và YCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V và m.
Cho 7,2g kim loại M chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn cới 21,9g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng.
giúp mình với:33
Kim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
Hòa tan một kim loại Na vào nước sau phản ứng thu được 300ml dung dịch NaOH và 6,72l khí H2 ở (đktc)
giúp mik với =((
Hòa tan hết hh X gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó H2SO4 loãng cừa đủ, sau PỨ thu được sản phẩm gồm khí Y và dd Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dd Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Tìm kim loại hóa trị II. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hh X.