nMg= \(\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
5Mg + 12 HNO3 ------> 5Mg(NO3)3 + N2 + 6 H2O
mol: 0,1 --> 0,02
=> \(V_{N_2}=0,02\times22,4=0,448\left(l\right)\)
nMg= \(\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
5Mg + 12 HNO3 ------> 5Mg(NO3)3 + N2 + 6 H2O
mol: 0,1 --> 0,02
=> \(V_{N_2}=0,02\times22,4=0,448\left(l\right)\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra FeCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì cần dùng bao nhiêu gam nước,đã dùng dư 5%
BIẾT: Fe=56;H=1;O=16
Đốt cháy hoàn toàn 46,4 gam sắt trong không khí thì thu được sắt lll oxit là Fe2O3. a/tính khối lượng sắt lll oxit và tính khối lượng oxi cần dùng theo hai cách. b/Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc)? Biết Vo2 = 1/5 Vkk
khử 8g sắt(III)oxit bằng 2,24l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)viết phương trình phản ứng.
b) tính khối lượng thu được.
c)tính thể tích H2 ở đktc cần dùng
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RỒI TΩT
Cho 5,4 g nhôm tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric a) viết ptpư xảy ra b) chất nào còn dư sao phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ? c) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hoàn toàn với HCl để thu được 0,2 mol khí H2 là :
a,26gam
b,13gam
c,19,5gam
d,32,5gam
Dùng khí hiđro để khử toàn bộ hỗn hợp gồm 24,0 gam đồng(II)oxit và 16,0 gam sắt(III)oxit ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) dùng để khử hết hỗn hợp oxit trên là
BT1: Khử 27,6g hh gồm sắt (III) oxit và oxit sắt từ bằng 11,2 lít H2(đktc) ở nhiệt độ cao.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit trong hh
b/ Tính khối lượng kim loại thu được.
Giúp mk đi ạ giải chi tiết giúp mk nhé mk xin cảm ơn nhìu lắm ạ