a,PTHH : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
n P2O5 = 0,15 mol
-> n H3PO4 = 0,3 mol
m dd A= 21,3 + 128,7 = 150 (g)
-> C% H3PO4 = 19,2 %
b,
H3PO4 + 3NaOH -> Na3PO4 +3 H2O
-> n NaOH = 0,9 mol
-> m NaOH = 36 (g)
-> m dd NaOH = 360 (g)
a,PTHH : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
n P2O5 = 0,15 mol
-> n H3PO4 = 0,3 mol
m dd A= 21,3 + 128,7 = 150 (g)
-> C% H3PO4 = 19,2 %
b,
H3PO4 + 3NaOH -> Na3PO4 +3 H2O
-> n NaOH = 0,9 mol
-> m NaOH = 36 (g)
-> m dd NaOH = 360 (g)
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
Cho 15,3gam BaO tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch H 2 SO 4 .
a. Tính nồng phần trăm của dung dịch axit đã dùng .
b. Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hòa lượng axit trên.
c. Nếu cho 11,2 g sắt tác dụng với 10 g dung dịch H 2 SO 4 98%, đun nóng thu được chất khí không màu. Tính thể tích chất khí thu được (đktc).
(Biết Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1, Fe = 56, Na = 23)
Cho17,6 g hỗn hợp gồm Cu và CuO hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó lọc lấy phần chất rắn không tan đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 3,36 lít khí A ở đktc
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính thể tích của dung dich NaOH 0,2 M cần dùng để hấp thụ hoàn toàn khí A trên.
Hoà tan hoàn toàn 33,6(g) hỗn hợp gồm FeO, Cứ cần dùng V (lít) dung dịch H2SO4 đặc 11,7M thoát ra 8,96 (lít) (đktc) khi:
a) Tính thành phần phần trăm m FeO
b) Tìm V
c) Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
cho 56g CaO tác dụng với nước thu được 0,5l dung dịch bazơ
a) viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dich bazơ
b)tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được ở trên
cho 56g CaO tác dụng với nước thu được 0,5l dung dịch bazơ
a) viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dich bazơ
b)tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được ở trên
Câu 15: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al trong dung dịch axit HCl 25% Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Từ đó suy ra khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Al =27; H =1; Cl = 35,5
Hòa tan 9,4g kali oxit vòa nước thu được 200ml dung dịch A
a.Tính nồng độ mol dung dịch A thu được
b.Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d=1,14(g/ml) để trung hòa hết dung dịch A?
Cho 12.4g na20 tác dụng với nước thu được 300 nl dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
b. Cho lượng NaOH tạo ra ở trên tác dụng với 36.5g dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng ?