Ca + 2H2O => Ca(OH)2 + H2
0.5 1 0.5 0.5 (mol)
nCa = m/M = 20/40 = 0.5 (mol)
Chất tan trong dd là Ca(OH)2
mdd sau pứ = 181 + 20 - 0.5x2 = 200 (g)
mCa(OH)2 = n.M = 0.5 x 74 = 37 (g)
C% = 37x100/200 = 18.5%
Ca + 2H2O => Ca(OH)2 + H2
0.5 1 0.5 0.5 (mol)
nCa = m/M = 20/40 = 0.5 (mol)
Chất tan trong dd là Ca(OH)2
mdd sau pứ = 181 + 20 - 0.5x2 = 200 (g)
mCa(OH)2 = n.M = 0.5 x 74 = 37 (g)
C% = 37x100/200 = 18.5%
Hòa tan hoàn toàn 3,9g natri vào nc,thu đc 150ml dung dịch X và khí Y
a vt các PTHH xảy ra
b tính CM của các chất đó trong dung dịch
: Ở 200C, hòa tan 20,7g CuSO4 vào 100g nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 200C là: A. 20g B. 20,7g C.100g D. 120,7g
Hòa tan hoàn toàn 10g đường vào 190g nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng A. 5,26% B. 5,0% C.10% D. 20%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 53,3 gam dung dịch muối MgCl2 và một chất khí. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng là A. 21,6 %. B. 21,3 %. C. 21,9 %. D. 26,7 %.
. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 0,4 mol khí H2. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 17,6 gam B. 23,2 gam C. 24,8 gam D. 16,8 gam
giúp mình vs ạ mình cần gấp .Tks
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl
Hòa tan 3,25 g kẽm vào một lượng vừa đủ 50g Hcl.
Tính nồng độ% của axit đã dùng.
Dẫn toàn bộ lượng khí sih ra đi qua 4,8g đồg(II)oxit nug nóg ở nhiệt độcao, sau khi phản ưg kết thúc thu đc chất rắn A. Xác địh thàh phần và tíh kh lượng của A.( các ph ứg xảy ra vs hiệu suất 100%)
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol NaCl vào 200 ml H2O .
Tính nồng độ mol dung dịch NaCl thu được.
Hòa tan hoàn toàn m gam CuO trong 122,5 gam dung dịch H2 SO4 loãng có nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta Lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt.
a) Tính m và C.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy lá sắt ra.
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
hòa tan 20g kcl vào trong 380g nước tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl