hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A
Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol.Hòa tan hỗn hợp vào 102 g nước, thì thu đc dd A, xuất hiện kết tủa.Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6g kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dd A ban đầu.
Cho a(g) một kim loại M hóa trị 2 tác dụng vs oxi thu đc 19,2 g hh A gồm M và MO . Hòa tan hoàn toàn hh đó bằng HCl dư thì đc dd chứa 57g muối clorua duy nhất . Xác định kim loại M và giá trị a
Hòa tan 1,56g hỗn hợp A gồm Al và Mg bằng 200 ml dung dịch HCl 1M thu dung dịch B và 1,792l H2.
a/chứng minh dung dịch B có chứa axit dư.
b/Tính %khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c/Dung dịch X chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Tính V dung dịch X cần dùng trung hòa axit dư
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)'oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCl dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa Q2.Nung kết tủa Q2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCl2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
hỗn hợp A gồm 3 kim loại: Ba , Al, Mg ở dạng bột
- Lấy a(g) A hòa tan bằng dd HCl vừa đủ tọa thành dd B và 9,184 lít H2(đktc)
- Lấy 1,5a(g) A hòa tan vào nước dư thu đc 1,344 lít H2(đktc)
- Lấy 0,5a(g) A hòa tan vào dd NaOH thu đc 3,472 lít H2(đktc)
Tính a và phần trăm của kim loại trong hỗn hợp A?
Hỗn hợp A gồm MCO3 và CuO, trong đó phần trăm số mol CuO chiếm 40%.Hòa tan hoàn toàn 30,6 g A bằng dd HCl (dư 8% so với lượng pứ).Pứ xong thu đc dd B và khí CO2. Dẫn khí CO2 qua 0,09 mol Ba(OH)2, pứ kết thúc, thu đc 5,91 g kết tủa
a) Tìm M
b) Cho Kim loại Al đến dư vào dd B, pứ hoàn toàn, thấy có m (g) Al tham gia pứ. Tính m
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)