a, nZnO= 16,2/81= 0,2(mol)
PTHH
ZnO + 2CH3COOH -> (CH3COO)2Zn + H2O
b,theo pt ta có:
n(CH3COO)2Zn=nZnO=0,2mol
-> m(CH3COO)2Zn= 0,2 . 183= 36,6(g)
c,mình chưa làm được nha :)
a, nZnO= 16,2/81= 0,2(mol)
PTHH
ZnO + 2CH3COOH -> (CH3COO)2Zn + H2O
b,theo pt ta có:
n(CH3COO)2Zn=nZnO=0,2mol
-> m(CH3COO)2Zn= 0,2 . 183= 36,6(g)
c,mình chưa làm được nha :)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau khi phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđrô ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c, Tính nồng độ mol / lít của dung dịch axit đã dùng?
d, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Hoà tan hoàn toàn 11,3g hỗn hợp A gồm Mg và Zn trong 200g dung dịch CH3COOH nồng độ % vừa đủ tạo thành dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hốn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ % của dung dịch CH3COOH đã dùng và dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16,2 g Kẽm Oxit trong 200g dung dịch CH3-COOH nồng độ a % , vừa đủ tạo thành dung dịch A. Hãy:
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng trên?
b, Tính khối lượng của muối tạo thành sau phản ứng?
c, Tính nộng độ phần trăm của dung dịch CH3-COOH đã dùng và dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 17,6 g khí CO2 và 9 g H2O. Biết phân tử chất A chỉ chứa một nguyên tử oxi trong phân tử và tác dụng được với Natri giải phóng khí H2. Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của A.
Bài 1) dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1 M.Dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M
a) tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40ml dung dịch Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b) dùng V ml dung dịch Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO,làm tạo thành dung dịch Z.cho 12 gam bột Mg vào Z sau phản ứng kết thúc lọc đc 12,8 gam chất rắn.Tính m?
Dung dịch b chứa 2 muối AgNO3 1M và Cu(NO3)2 XM cho 500ml dung dịch đi HCl với 24,5 gam hỗn hợp A gồm kali và kcl thu được 37,85 gam kết tủa và dung dịch Al ngâm một thanh kẽm vào dung dịch A Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kiếm ra cân lại thấy khối lượng thanh cảnh tăng 22,15 gam Tính thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối kali và kcl nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch D
Hòa tan hoàn toàn 21.1g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 16.6% .Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc).
a) PT phản ứng
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)tính khối lượng HCl 16.6%
d) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dd sau phản ứng
Cho kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohiđric có nồng độ 24,5%.Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí(đktc)
a) viết pthh
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối nhôm thứ được sau phản ứng?
c) tính thể tích dung dịch NaOH 40% cần dùng để trưng hoà lượng axit trên? Biết khối lượng riêng của dung dịch bazơ này là 1,2g/ml
cho hỗn hợp gồm cu và cuo vào dung dịch loãng 0.25 mol h2so4(phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3.2 g chất rắn
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A (Biets dung dịch H2so4 đã dùng nồng độ phần trăm là 20%)
Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan.
a) Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng.