1. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa tri II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dd HCl 2M. Cô cạn dd sau pư được bao nhiêu g muối khan
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48l ( đktc) CO2 vào 100ml dd gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được m (g) kết tủa trắng. Tính m
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Hòa tan hết hoàn toàn 4 g hh một kim loại hóa trị 3 và 1 kim loại hóa trị 2 cần dùng hết 170ml dd HCl 2M
a.tính V.H2 thoát ra. ở đktc
b. Cô cạn dd được bao nhiêu gam muối khan?
c. Nếu biết kim loại hóa trị 3 là Al và số mol = 5 lần số mol kim loại hóa trị 2 . kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào?
hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al,Fe,Cu cho m (g) X vào CuSO4 dư sau phản ứng thu được 35,2 g kim loại , nếu hòa tan m(g) X vào 500 ml dd HCl 2M thì thu được 8,96 (lít) khí (ở đktc) ,dung dịch Y và thu được a(g) chất rắn.tìm a
1.Cho m gam Mg vào dd chứa 0,3 mol fe(no3)3 và 0,71 mol cu(no3)2, sau một thời gian thu được (m+28) g kim loại. khối lượng Mg pư là : A.23,04 B.16,56 C.27,84 D.22,08
2.Cho 8,64 g Al vào dd X ( được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 g hỡn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). kết thúc pư thu được 17,76 g chất rắn gồm hai kim loại. tỉ lệ số mol fecl3 : cucl2 trong hỗn hợp Y là : A.2:1 B.3:2 C.3:1 D.5:3
3.Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dd chứa 0,012 mol agno3 và 0,02 mol cu(no3)2, sau một thời gian khối lượng thanh săt là (m+14) g kim loại. Tính khối lượng của kim loại bám trên sắt : A.2,576 B.1,296 C.0,896 D.1,936
4.Nhúng thanh Fe vào 200mol dd fecl3 x (mol/l) và cucl2 y (mol/l). sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khôi lượng ko đổi so với trước pư. biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. tỉ lệ x:y
A.3:4 B. 1:7 C.2:7 D.4:5
5. Cho m g bột Fe vào dd X chứa agno3 và cu(no3)2 đến khi các pư kết thúc thu được cr Y và dd Z. cho dd Z tác dụng hết với dd NaOH dư, thu được a(g) kết tủa T gồm 2 hidroxit kim loại Nung T đến khối lượng ko đổi thu được b g cr. biểu thức liên hệ giữa m,a,b có thể là: A.m=8,225b-7a B.m=8,575b-7a C.m=8,4b-3a D. m=9b-6,5a
Có 2,88g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dd H2SO4 loãng thu được 0,224l khí (đktc). Mặt khác lấy 5,76g hỗn hợp X khử bằng H2 đến hoàn toàn thì thu đưỡ 1,44g H2O. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp X
Htan hết 11,3 hh A gồm Fe và kim loiaj R(II k đổi) vào 300ml dd HCl 2,5M thu đc 6,72 lít khí (đktc). Mặt khsc lấy 4,8g kim loại R tan hết vào 200ml dd H2SO4 2M thì H2SO4 dư.
a, Xác định kim loại R
b, Tính tahnhf phàn % theo khối lượng của Fe,R trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp x gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCl 2M thu được 8,96 lít H2 và dd Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được m gam 2 bazo.
a) Tính V; m. Biết A; B có hóa trị 2
b) Xác định 2 kim loại A; B biết \(\frac{M_A}{M_B}=\frac{3}{7}\); \(n_a:n_b=1:3\)
Cho hỗn hợp X gồm Fe , Al và 1 kim loại A có hóa trị II. Trong X có tỉ lệ số mol Al và Fe là 1:3. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần I cho t/d với dd H2SO4 1M, khi kim loại tan hết thu đc 13,32 lít khí H2 ở đktc
-Phần II cho t/d vs dd NaOH dư thu đc 3,36 lít khí H2 ở đktc
a) Xđ kim loại A
b)Tính thể tích dd axit tối thiểu cần dùng
C