Hòa tan 64g hỗn hợp X gồm cuo và fe2o3 vào dung dịch hcl 20% sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5g hỗn hợp muối khan G'
A. Tính % khối lượng từng chất trong X
B. Tính khối lượng dung dịch hcl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
1.Hoà tan V lít khí HCL vào nước thành 200ml dung dịch X. Trung hoà 100ml dung dịch X cần vừa hết 0,05 lít dung dịch NaOH 1M. Hỏi V có giá trị là bao nhiêu?
2.Hoà tan 34,8 gam MnO2 vào dung dịch HCL đặc, sau phản ứng thu được V lít khi clo. Hỏi giá trị của V là bao nhiêu?
3. Sục khí clo dư vào bình chứa NaBr, NaI đến phản ứng hoàn toàn thu được 23,4 gam muối NaCl. Số mol hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
4.Kim loại X tác dụng với clo cho muối B, cũng kim loại X như trên cho tác dụng với dung dịch HCL cho muối C. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch muối B ta được muối C. Hỏi X là kim loại nào?
Các bạn giải gấp hộ mik nhé. T3 mik kiểm tra rồi
Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu
Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
Bài 3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.
b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.
Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.
Bài 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
- TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
b. Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
d. Tính số gam mỗi kim loại.
Bài 6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.
Bài 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Bài 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
Bài 9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.
Bài 10. Hoàn tan 13.2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol HCL. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32.7 gam hỗn hợp muối khan.
a)Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tínhthể tích hiđro sinh ra (đktc).
Hòa tan hoàn toàn 10g oxit của một kim loại có hóa trị 2trong dung dịch hcl. Cô cạn dd sau phản ứng thu 23,75g muối, kim loại đó là
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp bột Fe và Fe²O³ bằng dung dịch axit HCl thu được một chất khí có thể tích bằng 1,12 lít (đktc) và dung dịch A
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Xác định khối lượng chất rắn thu được
Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl du. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 23,2g hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng 200ml dung dịch HCl 4M thu được
dung dịch A.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A.
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 21,75g hỗn hợp CuO và ZnO cần dùng 250g dung dịch HCl thu được
36,6g muối.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl.