Cho 9,16 g hh A gồm Zn, Cu, Fe vào cốc đựng 340ml dd CuSO4 0,5M. Sau pứ hoàn toàn thu đc dd B và kết tủa C. Hòa tan hết C bằng H2SO4 đặc nóng dư, thu đc 3,36 lít SO2 (đktc). Thêm dd NaOH dư vào B, lọc lấy kết tủa nung trong không khí thu đc 10,4 g chất rawnsE.
Viwwts pthh, tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A
cho 12,1g hỗn hợp zn và fe tác dụng 100ml dung dịch hcl (d=1,19g/ml) thu được dung dịch d và 4,48l h (đktc) . a, tính % m mỗi khối lượng . b, tính c% các chất có trong dung dịch x (nếu phản ứng vừa đủ). c, tính c% các chất có trong dung dịch x nếu hcl (dư 10%). d, tinh c% cac chat co trong dung dich x neu hcl ( chỉ dư 10%)
Hoà tan hoàn toàn 16,25g kim loại M hoá trị III vào dd HCl 18,25% (D là 1,2g/mol) thu đc dd muối và 5,6 l H2 ở đktc. a/ xđ kim loại M b/ xđ khối lượng dd HCl đã dùng? Tính Cm HCl c/ tính C% chất sau phản ứng
đốt cháy hoàn toàn a gam hh X gồm CH4, C2H6, H2 thu được 2,52 g H2O và 1,344 l CO2 (đktc).
- tìm a
- biết trong X có số phân rử CH4 bằng tổng số phân tử 2 chất còn lại . tính % kl mỗi khí trong X
mk tìm đc a = 1 ruk, nhờ mí bn giải ý sau ha
Clus. Cho 13,5 gam kim loại M hóa trị x tác dụng 6,72 lít O_{2} ở đktc phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn A A tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít H_{2} ở dktc . Xác định m và tên kim loại
mọi người giúp mình giải với . mình cảm ơn
1. Hòa tan 19.88g Na2SO4 vào H2O để được 500ml dd A. Tính nồng độ phần mol/l của dd A
2. Hòa tan hết hh 2 kim loại vào 4.625g đ HCL 40%. Thấy có 4.48l khí thoát ra <đktc>
a, Xác định % khối lượng từng kim loại trong hh đầu
b, Tính nồng độ % các chất thu được trong dd sau
dùng 4.48l khí hiđro (đktc) khử hoàn toàn m (g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi . Sau phản ứng thu được 1.204*10^23 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14.2(g).
1,Tìm m
2, Tìm công thức phân tử của hợp chất X , biết trong Y chứa 59.155% khối lượng Fe đơn chất.
3,Chất nào còn dư sau phản ứng , khối lượng dư bằng bao nhiêu ?
4, Trong tự nhiên X được tạo ra do hiện tượng nảo? Viết phương trình phản úng(nếu có). Để hạn chế hiên tượng đó chúng ta phải làm thế nào?
1. Cho m gam Magie phản ứng với 100 gam dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch y và 11,2 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a Viết phương trình phản ứng và Tính m b Tính nồng độ phần trăm (C%)của muối có trong dung dịch Y 2. Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các chất sau: Na2CO3 BaCl2 NaNO3
Một dung dịch nước có chứa 35 gam một hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp. Thêm từ từ và khuấy đều dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch trên. Khi phản ứng xong, thu được 2,24 lit khí CO2 ở đktc và một dung dịch A. Thêm một lượng nước vôi trong dư vào dung dịch A, thu được 20 gam kết tủa.
1. Xác định các kim loại kiềm.
2. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.