$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = n_{SO_4} = \dfrac{4,94 - 1,1}{96} = 0,04(mol)$
$V_{H_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = n_{SO_4} = \dfrac{4,94 - 1,1}{96} = 0,04(mol)$
$V_{H_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
Hòa tan hoàn toàn 12g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng muối FeSO4 tạo thành và thể tích khí hidro thu được (đ.k.t.c) sau
phản ứng.
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng trong phản ứng trên.
Hòa tan hoàn toàn 24,2 hỗn hợp gồm Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng 98%.Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí SO2
a) Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
b) Tính khối lượng dung dịch đã dùng .
c) Cô cạn dung dịch A thu đc bao nhiêu gam muối khan .
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A
1.Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng để hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ở đktc tạo ra muối axit có khối lượng bao nhiêu ?
2. Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong khí oxi dư, phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tan trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn B. Chất rắn B là gì ?