PTHH: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Mol: 0,1 0,15
PTHH: Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,1
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Mol: 0,1 0,15
PTHH: Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,1
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
Bài 3 : Hoà tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng(dư). Sau phản ứng thu được 25,76 (l) H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp X
Bài 4 : Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Tính nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng .
Cho m1 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2. Mặt khác hòa tan 2m1 gam hỗn hợp X vào m2 gam dung dịch axit H2SO4 98% (D=1,84 g/ml) (đặc, nóng,dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học(nếu có) xảy ra.
b) Xác định phần trăm về khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp X.
c) Xác định giá trị m2 và thể tích dung dịch H2SO4 96% (biết lượng dùng dư là 5% so với lượng cần để phản ứng)
d) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thu được m3 gam kết tủa .Xác định giá trị m3.
Giúp mình câu này với ạ mình đang cần gấp
Hòa tan 20,88 g một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch là X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Hỏi giá trị của m là bao nhiêu?
đốt cháy hoàn toàn một ít hỗn hợp bột x gồm al , fes2, mgs , fe2o3 trong oxi thu được 25,6 hỗn hợp a gồm mgo, fe2o3 và 11,648 lít khí so2 (đktc) . dùng co nóng dư khử hoàn toàn rắn a được 23,92 gam hỗn hợp rắn b . oxi hóa hoàn toàn lượng khí so2 ở trên thành so3 rồi cho hấp thụ vào 22,19 gam h2o được dung dịch h2so4 đặc . hạ nhiệt độ dung dịch axit này xuống thật nguội rồi cho hỗn hợp rắn b vòa khuấy đều . đợi khi phản ứng kết thúc lấy ra được m gam fe không tan . cho thêm 315,22 gam h2o vào bình phản ứng ( sau khi đã lấy fe ra) được dung dịch e . tính giá trị của m và nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch e
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Hòa tan 21.6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong 122.5 gam dung dịch H2SO4 80% đặc nóng dư.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thấy thoát ra 8.96 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch B
Tính C% mỗi chất trong dung dịch.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn bằng V1 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 58,4 gam muối sunfat và V2 lít khí H2 (đkc). Tính V1 và V2
Câu 10: Cho 15, 8 gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thấy dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%)
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn Fe và Mg (tỉ lệ về khối lượng là 7:3) bằng 100 gam dung dịch HCl a% thì thu được m gam muối và V lít H2 (đkc). Tín a, m, V
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 41,5 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 0,15 mol SO2 và và 0,15 mol H2S. Tính m và khối lượng dung dịch H2SO4 98%.
Câu 15: Cho m gam Al và H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm khí gồm SO2 và H2S. Biết khối lượng hỗn hợp A bằng 13,2 gam. Tính m và số mol H2SO4 phản ứng
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg (tỉ lệ mol là 1:2) bằng ding dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S. biết tỉ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 27. Tính khối lượng kim loại, khối lượng muối