2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,3----0,45--------------------0,45
nH2SO4=1,5.0,3=0,45 mol
=>mAl=0,3.27=8,1g
=>mH2=0,45.22,4=10,08g
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,3----0,45--------------------0,45
nH2SO4=1,5.0,3=0,45 mol
=>mAl=0,3.27=8,1g
=>mH2=0,45.22,4=10,08g
Khi cho kim loại 6,5 kim loại Zinc Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được theo sơ đồ phản ứng :
a, Zn+H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b, Tính khối lượng H2SO4 cần dùng cho phản ứng trên
c, Tính khối lượng ZnSO4 thu được sau phản ứng
d,Tính thể tích khí hydrogen H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Người ta dùng một mẩu Natri có khối lượng 2,3 g cho vào nước dư thu được 200ml dung dịch A
a, Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b, Tính nồng độ mol của dung dịch A sau phản ứng
Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí thoát ra. (a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. (b) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G.
cho 8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 12,7 gam axit HCl, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc)
a) Axit HCl hết hay dư ?
b)Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
c) cho 8g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư , phản ứng xong thu được V lít khí H2 ở ( đktc). tính khối lượng H2SO4 đem thí nghiệm, biết lượng axit lấy dư 10%
Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?
Cho 9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ vs dung dịch axit HCl. Biết lượng khí H2 so Al sinh ra gấp đôi Mg sinh ra. a) Viết PTHH và tính số gam mỗi kim loại
b) Tính số gam axit phản ứng
Cho 18, 85g hỗn hợp X gồm Al, Zn, Cu tác dụng với 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, khi phản ứng hoàn toàn thu đc dung dịch Y không có màu xanh và 25, 65 g chất rắn Z. hòa tan hết Z trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 8, 96l SO2 (đktc). Tính khối lượng Cu ban đầu
Hòa tan 2,56 g kl Cu vào 25,2 g dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu đc dung dịch A. Thêm 210ml dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch A. sau khi các phản ứng kết thúc , đem cô cặn hỗn hợp thu đc chất rắn X. Nung X đến khối lượng ko đổi đc 17,4 g chất rắn Y. Tính C% các chất trg dung dịch A.
Câu 1
Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđro (đktc). Khối dung dịch Y nặng hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a) Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 2
Cho luồng khí hiđro đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.