a, C%X= 6/(144 +6)= 0,04
b, mNaCl20%= (200+x)*0,2
mNaCl20%= 6+x= (200+x)*0,2
=> x= 42,5 gam
a, C%X= 6/(144 +6)= 0,04
b, mNaCl20%= (200+x)*0,2
mNaCl20%= 6+x= (200+x)*0,2
=> x= 42,5 gam
cần hòa tan thêm bao nhiêu (g) NaCl vào 800 (g) dung dịch NaCl 10 % để được dung dịch NaCl nồng độ 20 %
3) Dung dịch NaCl 15% được pha loãng bằng cách thêm vào một lượng nước gấp đôi lượng nước có trong dd ban đầu. Xác định nồng độ % của dung dịch thu được
Hòa tan hoàn toàn 2,4g một kim loại X hóa trị II vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24l khí ở đktc.
a Xác định kim loại X
b, tính khối lượng muối khan thu được
c tính C % dung dịch thu được
Trình bày cách pha chế: 1, 400g dung dịch CuSO4. 2, 300ml dung dịch NaCL 3M. 3, 150g dung dịch CuOSO4 2% từ dung dịch CuOSO4 20%. 4, 250ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M
a)Trộn 20g NaCL vào 130g dung dịnh NaCL 10 %. Tính C % dung dịnh thu được
b)Cho biết độ tan của đường ở 20°C là 200g. Tính C% của dd đường ở 20%
c) Trộn 200 ml dd NaOH 2M với 300ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol của dd thu được
1.Hãy tính và giới thiệu cách pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0,9% (nước muối sinh lý) với D = 1,009 g/cm3) từ muối ăn nguyên chất, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác coi như có đủ.
2.Cho 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào nước, được dung dịch X (NaOH 8%). Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 90% (tan hoàn toàn) cho vào để được dung dịch 15%?
hòa tan 6 g NaOH vào 1,5 l H2O . Xác định nồng độ mol/l dung dịch thu được . giả sử thể tích dung dịch không đổi
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
Giúp mình với ạ
Hòa tan 5,6g bột sắt vào dung dịch HCl vừa đủ phản ứng tính thể tích khí thu được? Để thu được 2,24 lít khí hiệu suất phản ứng đạt 90% thì m Fe ban đầu cần lấy là bao nhiêu g