- Quy đổi:
250g CuSO4 .5H2O thì có 160g CuSO4
Vậy 50g CuSO4 .5H2O thì có 32g CuSO4
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32.100}{50+450}=6,4\%\)
- Độ tan =18,2g tức là có 18,2 g K2SO4 trong 100g nước
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{18,2.100}{18,2+100}\approx15,4\%\)
- Quy đổi:
250g CuSO4 .5H2O thì có 160g CuSO4
Vậy 50g CuSO4 .5H2O thì có 32g CuSO4
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32.100}{50+450}=6,4\%\)
- Độ tan =18,2g tức là có 18,2 g K2SO4 trong 100g nước
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{18,2.100}{18,2+100}\approx15,4\%\)
hòa tan oxit của kim loại hóa trị 2 bằng dd H2SO4 13,61% thu được dd muối có nồng đọ 20%
a.tìm kim loai
b.đem 200g dd thu được ở trên hạ nhiệt độ xuống 10 đọ .hỏi có bao nhiêu g CuSO4.5H20 tách ra.biieets độ tan của CuSO4 ở 10 độ là 17,4
Các bạn giúp mình giải bài này với :
Hòa tan 4,56 gam hỗn hợp bao gồm Fe và Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO( đo ở đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng phân tử và ion rút gọn
b. tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1: Có 50g NaOH 25%. Tìm khối lượng NaOH nguyên chất?
Bài 2: Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch nước đường có C%=25%
Hãy tính khối lượng dung dịch pha chế được, khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Bài 3: Cho 6,5 g bột kim loại kẽm và 100g dd HCl 14,6% hãy tính:
a,thể tích H2O ở đktc
b,tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng
c,khối lượng của dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu
d,nông độ % các chất trong dd sau phản ứng
Mn giúp mk vs. Mk đag cần gấp cảm ơn mn
hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch
Cho 13,6g zncl2 hòa tan 186,6g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(Hoà tan 2,61 g Ba (NO3) vào nước được 200ml tính N độ mol các ion trong dung dịch\)
Nung 5,6g sắt với S dư trong bình kín không có không khí. Phản ứng xong đem hòa tan sản phẩm trong dung dịch HCL 3,65% vừa đủ thấy dùng hết m gam dung dịch HCl Tính m gam
Hoà tan 24,4 g hỗn hợp rắn gồm Na2CO3 và K2CO3 trong dung dịch HCL có dư 25% ( so với lượng tham gia phản ứng ) thì thu được 0,5 l dung dịch (A) và 22,4 lít khí ( đo ở O0C,2 ATM)
A) tính khối lượng mỗi muối hỗn hợp bạn đầu ?
B) tính nồng độ MOL/lít của ion có trong dung dịch A.
C) Dẫn khí thu được trên vào 350ml dd NaOH 1M. tính nồng độ MOL/l của các ion sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào 1 lít dung dịch HNO3 vừ đủ . sau phản ứng thu được 0,672 lít khí N2 (đktc)và dung dịch y .cô cạn y thu được 55,8 gam muối khan . nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là