Hòa tan 35,55g hỗn hợp gồm nO và Al2O3 bằng H2SO4 loãng dư. Đem khô cạn dung dịch sau pứ thu được 91,5g muối khan
a)Tính % mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b)Tính mH2SO4 cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6g hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau PƯ được 24,6g muối khan. Tính m và khối lượng H2SO4 đã dùng
Hỗn hợp X gồm Al và Fe hòa tan hết một lượng x biết rằng (nAl:nFe=2:3)vào lượng dung dịch H2 SO4 loãng thu được dung dịch B và C. nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9 gam chất rắn khan
1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X .
2. lượng khí C trộn với oxi theo tỷ lệ tương ứng là 1: 2 sau đó. Đốt cháy và làm lạnh sau khi cháy thu được 2,7 gam nước và v lít hỗn hợp khí E. tính giá trị V và tỉ khối của E so với Nitơ
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 0,2 mol dung dịch HCl được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
Cho 1 hỗn hợp gồm Fe, Ag vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A; 3,2g chất rắn không tan B và 6,72l khí C (đ.k.t.c). Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 3,36l \(H_2\) (đ.k.t.c). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan 4,4g hỗn hợp Al và Fe trong HCl thu 3,584l H2
a)Tính %m từng kim loại trong hỗn hợp
b)Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4. Tính mH2SO4 cần dùng
1, Cho 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 34,3 gam dung dịch H2SO4.
a, Viết PTHH;
b, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp thu được ;
c, Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu ;
d, Tính khối lượn mỗi muối thu được ;
e, Tính thành phần % khối lượng mỗi muối thu được
Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp dầu