nNa2O = 3,1/62 = 0,05 mol
Na2O + H2O ➝ 2NaOH
0,05 0,1 mol
➝ mNaOH = 0,1.40 = 4 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 3,1 + 169,9 = 173 gam
➝ Nồng độ dung dịch A = \(\dfrac{4}{173}.100=2,312\%\)
nNa2O = 3,1/62 = 0,05 mol
Na2O + H2O ➝ 2NaOH
0,05 0,1 mol
➝ mNaOH = 0,1.40 = 4 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 3,1 + 169,9 = 173 gam
➝ Nồng độ dung dịch A = \(\dfrac{4}{173}.100=2,312\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,67%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
Để trung hòa 6,72 lít khí cacbon đioxit (đo ở đktc) cần vừa đủ 240 gam dung dịch natri hidroxit (chỉ tạo ra muối trung hòa). Tính:
a. nồng độ % của dung dịch bazơ đã dùng.
b. nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
Hòa tan vừa hết 14,2 gam P2O5 cần 400 ml dung dịch NaOH x mol/l tạo thành sản phẩm là Na3PO4 và H2O. Giá trị của x là
A. 0,8
B. 1,2
C. 1,25
D. 1,5
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào nước thu được 0,1 lít dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ mol của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
Hòa tan 4g NaOH vào 200ml H2O tạo thành dung dịch A. Tính C% dung dịch A. Trung hòa hoàn toàn dung dịch A bằng 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x. Tính x
1.Để trung hòa 200gam dung dịch NaOH 12% cần dùng vừa đủ x gam dung dịch HCl 7,3%.Tìm giá trị của x và C% của dung dịch sau phản ứng
2.Nhiệt phân hoàn toàn a gam Fe(OH)2 trong không khí thì thu được 36 gam chất rắn.Tìm giá trị a
3. Cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 15%.Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ C% của dung dịch thu được
4.Cho 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch dung dịch K2CO3 xM.Tính giá trị của x và nồng độ của dung dịch sau phản ứng
5.Lấy 42,75 gam dung dịch Ba(OH)2 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch Mg(NO3)2 12%.Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
giúp mk vs ak
1. Nhỏ 60gam dung dịch NaOH 10% vào 40gam dung dịch HCl chưa biết nồng độ được dung dịch X có nồng độ phần trăm NaCl là 5,85%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
2. Nhỏ 60gam dung dịch NaOH 10% vào m gam dung dịch HCl 9,125% được dung dịch có nồng độ phần trăm NaCl là 5,85%. Tính m
Hòa tan 6,2g Na2O vào 193,8g H2O thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với Vco2 ở đkc. Tính V để:
a- tạo muối trung hòa
b- tạo muối axit
c-tạo mưới trung hòa và muối axit theo tỉ lệ 3:2
Dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 3,2g NaOH. a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)? b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.