Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25 oC là 36 g. Cho 75 g NaCl vào 150 g nước, khối lượng dung dịch thu được là:
A.275 g B. 204 g C. 273g D. 272 gam
Tính độ tan của NaCl ở 20 độ C, biết phải hòa tan 72g NaCl trong 200g nước để tạo được dung dịch bão hòa?
1 Cho biết độ tan của Na2So4 ở 25 độ C là 50 gam .Hỏi mỗi dd sau đã bào hóa hay chưa khi ở nhiệt độ này ?
a/7gam Na2So4 trong 15 gam nước
b/7,5gam Na2So4 trong 15 gam nước
2 Biết độ tan (s) của muối ăn NaCl ở 25 độ C là 36 gam .Tính lượng NaCl có trong 136gam dd bão hòa ở nhiệt độ trên ?
3 ở 20 độ C , 150gam nước hòa tan dc tối đa 10,95gam KNO3.Xác định độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ này
) Biết ở 25oC hòa tan hoàn toàn 36 gam muối NaCl trong 100 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
b) Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 10 gam nước hòa tan được tối đa 20 đường.
Tính độ tan và nồng độ phần trăm của các dung dịch trên.
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. biết ở 20 độ C độ tan của NaCl trong nước là 36 gam.
1. Xác định lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dd muối ăn bão hòa ở 500C xuống 00C. Biết độ tan của NaCl ở 500C là 37g và ở 00C là 35g.
2. Hòa tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 2500C ( dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là 32g. Hãy xác định khối KNO3 tách ra khỏi dd khi làm lạnh dd X đến 200C.
3. Cho 0.2 mol CuO tan hết trong dd H2SO4 20% đun nóng ( lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dd đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4. 5H2O đã tách ra khỏi dd, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17.4g.
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
tính khối lượng NaCl có thể tan trong 750 g nước ở 250c. biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 g.