n\(H_2\) = \(\dfrac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol) => m\(H_2\) = 0,6.2 = 1,2 (g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh + mHCl = mmuối khan + m\(H_2\)
mmuối khan = 24,9 + 51,1 - 1,2 = 74,8 (g)
\(H_2\)
\(H_2\)
n\(H_2\) = \(\dfrac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol) => m\(H_2\) = 0,6.2 = 1,2 (g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh + mHCl = mmuối khan + m\(H_2\)
mmuối khan = 24,9 + 51,1 - 1,2 = 74,8 (g)
\(H_2\)
\(H_2\)
hòa tan 1,625g kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch HCl thu được 0,56l hidro(đktc).M là kim loại nào?
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!
Xem trước nội dung
1, Viết 4 phương trình phản ứng điều chế O2 mà em đã học ở l8, ghi đủ điều kiện.
2, Để hòa tan 8g oxit kim loại R cần dung 300ml dung dịch HCl 1M. Hỏi R là kim loại gì ?
3, Cho 7,73g hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ nZn : nFe = 5:8 vào dung dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc), dẫn toàn bộ khí H2 này qua hỗn hợp E ( gồm Fe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32% và tạp chất chứa 20%) có đun nóng a) Tính V b) Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phảm ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên. Biết rằng tạp chất ko tham gia phản ứng.
4, Cho 4,48g Oxit của 1 kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76g tinh thể muối ngậm nước. Tìm CT của muối ngậm nước trên
5, Dần từ từ V lít khí CO2 (ở đktc) vào 300ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7g kết tủa trắng . Tính thể tích V
6, Khử 15,2g hốn hợp FeO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Nếu hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M a) XĐ % khối lượng mỗi oxit b) Tính VH2 ở đktc cần dùng để khử hốn hợp trên c) Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H20
7, Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756% . XĐ CT của oxit
Dùng khí hidro nóng dư để khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp FexOy và CuO. lấy 25% lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra và còn lại một chất không tan, đem đốt nóng không khí đến khối lượng không đổi. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 0,4 g. Lập công thức FexOy
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp kim loại gồm fe và kim loại hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở (đktc). Nếu dùng 2,4 gam kim loại góa trị 2 hòa tan vào dung dịch HCl . 1) Xác định tên kim loại hóa trị 2. 2) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong 4 gam hỗn hợp X.
Các bn giúp suli với. suli cảm ơn nha....
Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit. Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
Hòa tan 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào cốc có cân nặng là 200g (chứa HCl dư) kết thúc phản ứng cân thấy cốc có khối lượng là 218gam.
a) Tính khối lượng có kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối trong cốc (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Hỗn hợp Al và kim loại hóa trị 2 tan trong axit H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A và có H2 thoát ra. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thấy tách ra 93,2 gam kết tủa trắng. Lọc kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được 36,2 gam muối khô.
a. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc và khối lượng 2 kim loại ban đầu.
b. Tìm kim loại chưa biết, nếu trong hỗn hợp ban đầu số mol của nó lớn hơn 33,33% số mol của Al
cho 12g hỗn hợp kim loại gồm đ HCl dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 6,4 g chất rắn và dung dịch A
viết pthh và xđ các chất tan trong dung dịch A
tính thành phần % theo khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp kim loại