\(n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\frac{143}{286}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3.10H_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,5\times106=53\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=200\times1=200\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2CO_3}mới=143+200=343\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}mới=\frac{53}{343}\times100\%=15,45\%\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}mới=\frac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
\(D_{ddNa_2CO_3}mới=\frac{343}{200}=1,715\) (g/ml)
Ta có : \(n_{Na_2CO_3}_{.10H_2O}=n_{Na_2CO_3}=\frac{143}{286}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O_3}=0,5.106=53g\)
Khối lượng dung dịch thu được là 143 + 200 = 343 g
Vậy \(C\%=\frac{53}{343}.100\%=15,45\%\)
Khối lượng nước trong muối giải phóng khi hòa tan là :
\(5.18=90g=90ml\)
Tổng thể tích nước trong dung dịch thu được là :
200 + 90 = 290 ml
\(\Rightarrow V_{dd}=V_{H_2O}=290ml=0,29l\)
Vậy \(C_M=\frac{0,5}{0,29}=1,72mol/l\)
Áp dụng công thức \(C\%=\frac{C_M.M}{10.D}\Leftrightarrow D=\frac{C_M.M}{C\%.10}=\frac{1,72.106}{15,45.10}=1,18g/ml\)
Ko chắc đúng đâu nhé
nNa2CO3.10H2O = 0,5 (mol) => nNa2CO3 = 0,5 (mol)
mH2o = 200.1=200 (g)
C% = \(\frac{0,5.106}{143+200}.100\%=15,452\%\)
CM = \(\frac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Ddd = \(\frac{m_{dd}}{V}=\frac{200+143}{200}=1,715\)(g/ml)