Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn Y
a) Tính m và% khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Dùng lượng Hidro trên đem phản ứng vừa đủ với 10g oxit kim loại R (II) ở nhiệt độ cao. Tình CTHH Oxit?
*ét ô ét
|
|
Câu 6. Cho 32g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO (trong đó %m CuO chiếm 40%) phản ứng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại.
a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro đã phản ứng?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại thu được .
c. Dùng lượng kim loại trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 18,25g HCl, tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng?
*ét ô ét❤
C1: Hòa tan hoàn toanf16,25g kim loại N chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6(l) khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại N
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại trên.
C2. Cho 8,1(g) Al tác dụng với dung dịch chứa 21,9(g) HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu (g).
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c) Lượng khí H2 sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO.
Bài 1: Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm Fe2O3và CuO có tỉ lệ khối lượng 2 oxit là 2:3
a. Tính phần trăm khối lượng kim loại thu được.
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) tham gia phản ứng.
Bài 2: Hòa tan 14 gam hỗn hợp sắt, nhôm và bạc vào dung dịch axit H2SO4 dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 3 gam chất rắn không tan.a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
a. Tính %m các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng.
c.. Dẫn khí sinh ra vào bình đựng 46,4 gam Fe3O4. Tính khối lượng Fe.
Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn:
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng.
hỗn hợp A gồm Fe2 O3 và CuO, trong đó khối lượng Fe2 O3 gấp đôi khối lượng CuO. Khử hoàn toàn hỗn hợp A bằng khí hidro ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 gam hỗn hợp B gồm 2 kim loại
a) tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn cần cho phản ứng trên
b) cho hỗn hợp B vào 250 gam dung dịch HCl 7,3% thì thu được dung dịch C và có chất rắn màu đỏ không tan tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch C
Cho 18,2 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 26,2 gam hỗn hợp hai oxit.
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
C1. Để khử hoàn toàn 40(g) hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần dùng 13,44(l) H2(đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
C4. Hòa tan 6,9(g) Natri vào 150(g) H2O thì thu được dung dịch Bazơ có nồng độ bao nhiêu %.
9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng
V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 3,36.